I. Mục tiêu:
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Làm bài đúng, chính xác.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, SGK.
- HS: Bảng con, vở
- PP: giảng giải, hỏi đáp, động não, thực hành
III. Các hoạt động lên lớp:
HĐ 1: Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo)
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài 2, 3.
- Nhận xét bài cũ.
2 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 4910 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba, ngày 25/02/2014
Môn: Toán
Bài: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
Tiết: 122
I. Mục tiêu:
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Làm bài đúng, chính xác.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, SGK.
- HS: Bảng con, vở
- PP: giảng giải, hỏi đáp, động não, thực hành
III. Các hoạt động lên lớp:
HĐ 1: Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo)
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài 2, 3.
- Nhận xét bài cũ.
HĐ 2: Bài mới
Hướng dẫn HS biết giải bài toán đơn và bài toán có hai phép tính.
a) Hướng dẫn giải bài toán 1 (bài toán đơn.) .
- GV ghi bài toán trên bảng.
- GV hỏi:
+ Bài toán cho ta biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can ta làm cách nào?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
b) Hướng dẫn giải bài toán 2 (bài toán hợp có hai phép tính chia và nhân).
- GV ghi bài toán trên bảng.
- GV tóm tắt bài toán:
7 can: 35l
2 can: ….l?
- GV hướng dẫn HS tìm:
- GV hỏi:
+ Muốn tìm mỗi can chứa mấy l mật ong phải làm phép tính gì?
+ Muốn tìm 2 can chứa bao nhiêu l mật ong phải làm phép tính gì?
- GV: Khi giải “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”, thường tiến hành theo hai bước:
+ Bước 1: Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia)
+ Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó (thực hiện phép nhân).
- HS đọc đề bài toán: Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong?
+ Có 35 lít mật ong, chia vào 7 can.
+ Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong.
+ Ta lấy 35 : 7.
1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
Đáp số : 5 l.
- HS đọc đề bài toán: Có 35l mật ong chia đều vào 7 can.hỏi 2 can có mấy l mật ong.
+ Làm phép tính chia.
+ Làm phép tính nhân.
- Một HS lên bảng giải bài toán.
Bài giải
Số l mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
Số l mật ong trong 2 can là:
5 x 2 = 10 (l)
Đáp số: 10 l mật ong.
HĐ 3: Thực hành
Bài 1: bảng con
- GV nhận xét + sửa bài.
Bài 2: vở + bảng phụ
GV chấm vở + sửa bài.
Bài 3: HS khá, giỏi (SGK + bảng phụ)
Đề bài: Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau:
- GV nhận xét + sửa bài.
Số viên thuốc chứa đều trong mỗi vỉ :
24 : 4 = 6 (viên)
Số viên thuốc chứa điều trong 3 vỉ :
6 x 3 = 18 (viên)
Đáp số: 18 viên thuốc
Số kg gạo chứa đều trong mỗi bao :
28 : 7 = 4 (kg)
Số kg gạo chứa đều trong 5 bao :
4 x 5 = 20 (kg)
Đáp số : 20 kg gạo
- HS thực hành
HĐ 4: Củng cố: - HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét + liên hệ.
HĐNT: - Về xem lại bài .
- Chuẩn bị: Luỵên tập
- GV nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- Bai toan lien quan den rut ve don vi.docx