Bài 6: Câu lệnh điều kiện(TT)

Ví dụ 2 sgk/48:

Input: Số sách đã mua.

Output: Số tiền phải trả.

Bước 1: Tính tổng số tiền T khách hàng đã mua.

Bước 2: Nếu T>= 100000 thì số tiền phải thanh toán là 70%*T.

 

ppt12 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1174 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 6: Câu lệnh điều kiện(TT), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1. Kiểm tra số a là số chẵn hay số lẻ. Và in kết quả ra màn hình In ra màn hình a là số lẻ In ra màn hình a là số chẵn Sai a mod 2 = 0 Đúng Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN(tt) 4. Cấu trúc rẽ nhánh. 5. Câu lệnh điều kiện. Ví dụ 2 sgk/48: Input: Số sách đã mua. Output: Số tiền phải trả. Bước 1: Tính tổng số tiền T khách hàng đã mua. Bước 2: Nếu T>= 100000 thì số tiền phải thanh toán là 70%*T. Bước 3: In hóa đơn. 4. Cấu trúc rẽ nhánh Điều Kiện Hoạt động Ví dụ 3 sgk/48: Input: Số sách đã mua. Output: Số tiền phải trả. Bước 1: Tính tổng số tiền T khách hàng đã mua. Bước 2: Nếu T>= 100000 thì số tiền phải thanh toán là 70%*T, ngược lại số tiền phải thanh toán là 90%*T. Bước 3: In hóa đơn. 4. Cấu trúc rẽ nhánh Điều Kiện Hoạt động 1 Hoạt động 2 Ví dụ 2 sgk/48. Ví dụ 3 sgk/48 Cấu trúc rẽ nhánh có 2 dạng: cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu( vd 2) và cấu trúc rẽ nhánh dạng đầy đủ(vd 3). 4. Cấu trúc rẽ nhánh. Ví dụ: Bài toán:Cho hai số thực a, b. Hãy cho biết kết quả so sánh hai số đó. Bước 1: Nếu a>b, kết quả là “ a lon hon b” và chuyển đến bước 3. Bước 2: Nếu an, chuyển đến bước 5. Bước 4: Nếu ai>max, max  ai. Quay lại bước 2. Bước 5: In giá trị của max và kết thúc thuật toán. 5. Câu lệnh điều kiện. Trong ngôn ngữ lập trình, các cấu trúc rẽ nhánh được thể hiện bằng câu lệnh điều kiện. Câu lệnh điều kiện dạng thiếu: If then ; Sơ đồ khối: Cách thi hành lệnh này như sau: Nếu điều kiện đúng thì lệnh sẽ được thi hành. Ví dụ: Bài toán: Nhập số a có giá trị nhỏ hơn 5. Input: số a; Output: số a có giá trị nhỏ hơn 5. Bước 1: Nhập số a; Bước 2: Nếu a > 5 thì in thông báo “So da nhap khong hop le”.  Bước 2: if a>5 then write(“So da nhap khong hop le”); 5. Câu lệnh điều kiện. Câu lệnh điều kiện dạng đầy đủ: If then else ; Sơ đồ khối: Cách thi hành lệnh này như sau: nếu điều kiện đúng thì lệnh 1 được thực hiện và ngược lại sẽ thực hiện lệnh 2. Ví dụ: Bài toán: Nhập 2 số a và b, in ra màn hình số có giá trị lớn hơn. In ra màn hình giá trị của b In ra màn hình giá trị của a Sai a > b? Đúng Nếu a>b thì in giá trị của a, ngược lại in giá trị của b. Nếu a>b thì in giá trị của a, ngược lại in giá trị của b.  If a>b then write(a) else write(b);

File đính kèm:

  • pptbài 6 t2.ppt
Giáo án liên quan