Giúp học sinh:
- Thể hiện được nét mặt biểu cảm, phù hợp với tâm trạng và nội dung thuyết trình.
- Hoàn thành các bài tập SGK.
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2121 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 6: Biểu cảm bằng nét mặt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo dục kĩ năng sống
Bài 6: BIỂU CẢM BẰNG NÉT MẶT.
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Thể hiện được nét mặt biểu cảm, phù hợp với tâm trạng và nội dung thuyết trình.
- Hoàn thành các bài tập SGK.
II/ Chuẩn bị:
- Sách thực hành kĩ năng sống 3
II/ Hoạt động dạy học
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
HĐ1: Nét mặt cất lời.
HĐ2: Cách thể hiện nét mặt.
3. Củng cố, dặn dò.
GV giới thiệu về nội dung tiết học và ghi đầu bài.
- HS thảo luận nhóm đôi:
BT1: Hãy chọn từ ngữ thể hiện sự biểu cảm của khuôn mặt phù hợp với từng hình?
- Em thể hiện những cảm xúc gì qua khuôn mặt của mình?
- Em hãy thể hiện ba trạng thái cảm xúc sau đây trên gương mặt của mình: vui, buồn, cáu giận.
- Nhận xét, tuyên dương những bạn thể hiện tốt.
BT2: Em và một bạn trong lớp cùng thể hiện trạng thái sau: Hai tay nắm chặt lại, mặt hằm hằm cáu giận và quát to: “ Tớ quý cậu lắm”.
- Khi em thể hiện như vậy bạn em có tin là em quý bạn không?
- Nếu em tươi cười nhìn bạn và nói nhẹ nhàng: “ tao gét mày” thì bạn em có tin là em ghét bạn không?
- Để người khác tin tưởng em, nét mặt của em phải như thế nào với lời nói của em?
GV kết luận: Qua nét mặt thể hiện được cảm xúc của mình. Nét mặt và lời nói phải thống nhất với nhau.
Nêu y/c bài tập 1 trang 27
- Các khuôn mặt có trong hình nói lên điều gì?
- Vì sao em cần tươi cười?
GV kết luận: Em cần tích cực, tươi cười để nhận được nhiều thứ...
- Nhận xét tiết học.
HS thảo luận, trình bày
- Hình 1: Mặt vui vẻ
- Hình 2: Mặt ngạc nhiên
- Hình 3: Mặt cáu gận
- Hình 4: Mặt chán nản
- Hình 5: Mặt sợ hãi
- Hình 6: Mặt hài hước
- HS nêu
- 2 Hs cùng bàn thể hiện cho nhau xem.
- Một số HS thể hiện trước lớp.
- 2 HS lên thể hiện
- Bạn không tin.
- HS nêu
- Đọc yêu cầu.
- Nối gương mặt phù hợp với chủ đề.
- HS nêu
- Làm mọi người yêu mến mình hơn. Đạt được kết quả tốt hơn khi giao tiếp.
Giáo dục kĩ năng sống
Bài 7: LUYỆN GIỌNG OANH VÀNG
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Có giọng nói to, rõ ràng và truyền cảm khi thuyết trình.
- Tự tin trong giao tiếp.
II/ Chuẩn bị:
- Sách thực hành kĩ năng sống 3
II/ Hoạt động dạy học
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
HĐ1: Tầm quan trọng của giọng nói
HĐ2: Cách luyện giọng
3. Củng cố, dặn dò.
GV giới thiệu về nội dung tiết học và ghi đầu bài.
BT1: Em thích bài hát nào nhất và do ca sĩ nào thể hiện?
- Cũng bài hát đó mà một bạn khác đọc lời lên thì em có thích không? Vì sao lại như vậy?
- Em nhận xét về giọng nói của các thành viên dưới đây bằng một số từ có sẵn sau: Nhẹ nhàng, to, nhỏ, lí nhí, trầm ấm, lanh lảnh, khàn, trong trẻo.
- Bố em:
- Mẹ em:
- Anh, chị ,em ruột của em:
- Cô giáo, thầy giáo của em:
- Người có giọng nói hay có thể làm công việc gì?
- Y/c đọc bài thơ: Giọng oanh vàng
- Giọng nói có giúp em nhận ra bạn trai hay gái không?
- Giọng nói giúp em nhận ra tâm trạng nào của người nói? ( vui, buồn, tức giận, hồi hộp, lo lắng, bình tĩnh)
- Y/c đọc bài học SGK
- Em cần luyện giọng để giọng em như thế nào? ( to, nhỏ, rõ ràng, the thé, trầm bổng)
- Em luyện giọng bằng cách nào? ( hát, đọc thơ, kể chuyện, tập thở, thuyết trình theo chủ đề)
- Cho luyện giọng bằng cách hát bài Ngón tay nhúc nhích.
- Em đếm các số tự nhiên theo thứ tự tăng dần cho đến khi không còn hơi để đếm nữa.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu
- Suy nghĩ nêu ý kiến
HS thảo luận nhóm đôi, trình bày
- Dẫn chương trình, phát thanh viên, đọc mẫu...
- 2 -3 em đọc
- Có
- HS nêu ý kiến của mình.
- 2 HS đọc
- Cần luyện giọng để có giọng nói to, rõ ràng.
- Nêu ý kiến.
- HS thực hành.
File đính kèm:
- TH ki nang song 3 bai 6 7.doc