Bài 25: Thực hành phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới

BÀI 25: THỰC HÀNH

 PHÂN TÍCH BẢN ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ THẾ GIỚI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

 Sau bài thực hành, HS phải:

1. Kiến thức:

 Củng cố kiến thức về phân bố dân cư, các hình thái quần cư và đô thị hoá.

2. Kĩ năng:

 Phân tích và giải thích bản đồ phân bố dân cư thế giới: xác định những khu vực thưa dân, đông dân trên thế giới. Giải thích nguyên nhân.

 Bản đồ Dân cư và đô thị lớn trên thế giới.

II. PHƯƠNG TIỆN

- Bản đồ dân cư và đô thị lớn trên thế giới

- Một số tranh ảnh minh họa sự phân bố dân cư thế giới

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định tổ chức lớp

 2. Kiểm tra bài cũ. Nêu các loại hình quần cư và đô thị hoá?

 3. Nội dung bài giảng

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 23227 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 25: Thực hành phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 28 Ngày 2/12/2011 Bài 25: thực hành Phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới I. Mục tiêu bài học Sau bài thực hành, HS phải: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về phân bố dân cư, các hình thái quần cư và đô thị hoá. 2. Kĩ năng: Phân tích và giải thích bản đồ phân bố dân cư thế giới: xác định những khu vực thưa dân, đông dân trên thế giới. Giải thích nguyên nhân. Bản đồ Dân cư và đô thị lớn trên thế giới. II. PHƯƠNG Tiện - Bản đồ dân cư và đô thị lớn trên thế giới - Một số tranh ảnh minh họa sự phân bố dân cư thế giới III. hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ. Nêu các loại hình quần cư và đô thị hoá? 3. Nội dung bài giảng b. triển khai bài: a. Mở bài: Mở bài: Bản đồ có thể giúp các em nhận biết được sự phân bố dân cư trên Trái Đất, qua bản đồ có thể xác định những khu vực đông dân, thưa dân và giải thích vì sao dân cư thế giới phân bố không đều. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. Xác định các khu vực thưa dân và khu vực trên bản đồ hình 25 - Bước 1: GV chia HS thành 4 nhóm nhỏ, các nhóm dựa vào hình 25 SGK trang 98 cho biết, khu vực đông dân, khu vực thưa dân trên TG và hoàn thành phiếu học tập. + Có mấy cấp độ phân loại mật độ dân số. + Tên gọi và giá trị định lượng của mỗi cấp độ phân loại mật độ dân số. - Bước 2: HS trao đổi, thảo luận, kiểm tra kết quả và bổ sung cho nhau - Bước 3: Đại diện HS trình bày kết quả. GV chuẩn kiến thức. Cấp độ phân loại Khu vực Khu vực thưa dân Rất thưa dân: < 10 người/km2 Bắc á, Ca-na-da, Ôxtrâylia, Trung á ... Thưa dân: 10- 50 người/km2 Nam Phi, Nam Mĩ, Đông Hoa Kì... Khu vực đông dân Trung bình: 51-100 người/km2 Tây Âu Đông dân: 51-200 người/km2 Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam á... Rất đông dân: Trên 200 người/km2 Đông á, Nam á Hoạt động 2: cả lớp. GiảI thích đặc điểm phân bố dân cư trên TG - Bước 1: GV Y/C HS: Dựa vào kiến thức đã học và vốn hiểu biết của bản thân, hãy: + Giải thích tại sao dân cư thế giới phân bố không đều? + Giải thích đặc điểm phân bố dân cư của Ôxtrâylia và Tây Âu? - Bước 2: HS trao đổi, bổ sung cho nhau. - Bước 3: Đại diện HS trình bày kết quả. GV chuẩn kiến thức. Đáp án: - Dân cư phân bố không đều do tác động của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội. + Nhân tố tự nhiên: * dân cư thường tập trung đông ở vùng khí hậu ôn hoà, ấm áp, nguồn nước dồi dào, địa hình bằng phẳng đất đai màu mỡ phì nhiêu, nơi có mỏ khoáng sản... * Những vùng có khí hậu khắc nghiệt (vùng sa mạc khô hạn, vùng lạnh giá, vùng mưa quá nhiều) vùng địa hình quá cao, giao thông khó khăn. Thường thưa dân + Nhân tố KT - XH: * Là nhân tố quyết định sự phân bố dân cư: trong đó nổi bật là trình độ phát triển của lực lượng sản xuất; tính chất của nền kinh tế, lịch sử định cư. - Ôxtrâylia có mật độ dân cư thấp do có lịch sử định cư muộn, diện tích hoang mạc lớn... Tây Âu có mật độ dân số cao do KT - XH phát triển, lịch sử định cư lâu đời, điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự cư trú... HĐ 3 Củng cố Lấy dẫn chứng để chứng minh rằng điều kiện địa hinh, khí hậu, sự phát triển của sản xuất có ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân bố dân cư. V. hoạt động nối tiếp Về nhà học sinh hoàn thiện bài thực hành. Học sinh cần chuẩn bị trước bài thực hành ở nhà. Cấp độ phân loại Phân bố Khu vực thưa dân Rất thưa dân (<10 người/km2) Thưa dân (từ 10 - 50 người/km2) Khu vực tập trung Đônh dân (từ 51 - 200 người/km2) Rất đông dân (từ >200 người/km2)

File đính kèm:

  • doct28.doc