Kiến thức : Nhận biết và phát biểu những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy và sự đông đặc
Vận dụng các kiến thức trong bài để giải thích các hiện tượng vật lý liên quan
Kỹ năng : Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm , cụ thể là từ bảng ghi kết quả thí nghiệm vẽ ra được đường biểu diễn và từ đường biểu diễn rút ra được kết luận cần thiết
Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
2 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 6114 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 24 . Sự nóng chảy và sự đông đặc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS NGUYỄN DU VŨ ĐẠT TÔN
Giáo án Vật Lý 6
Tiết 28 Bài 24 . SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I./ Mục đích , yêu cầu :
Kiến thức : Nhận biết và phát biểu những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy và sự đông đặc
Vận dụng các kiến thức trong bài để giải thích các hiện tượng vật lý liên quan
Kỹ năng : Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm , cụ thể là từ bảng ghi kết quả thí nghiệm vẽ ra được đường biểu diễn và từ đường biểu diễn rút ra được kết luận cần thiết
Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
II./ Đồ dùng dạy học :
Mỗi HS : Mỗi HS chuẩn bị 1 thước kẻ , bút chì , 1 tờ giấy tập để vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của băng phiến
Cả lớp : 1 giá đỡ thí nghiệm ,1 cái giá đỡ , 2 kẹp vạn năng , lưới đốt amiăng ,1 nhiệt kế chia độ tới 100 0C
Đèn cồn , 1 cốc đốt , 1 ống nghiệm , băng phiến tán nhỏ .
Bảng phụ có kẻ ô vuông ,nước sạnh , khăn sạnh , khô , bảng 14.1 , hình 24.1 , hình tượng đồng Huyền Thiên Trấn Vũ , các bảng phụ ghi câu hỏi
III./ Các bước lên lớp :
1./ Ổn định lớp .
2./ Kiểm tra bài cũ :
+ Yêu cầu 3 HS lên bảng đổi nhiệt độ từ nhiệt giai Xenciút sang nhiệt độ tương ứng ở nhiệt giai Farenhai :
300C = . . . . . . . 0F
-150C = . . . . . . . 0F
680F = . . . . . . . . 0C
3./ Bài mới .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề (3’)
- GV treo hình tượng đồng Huyền Thiên Trấn Vũ lên bảng
- Yêu cầu HS đọc phần mở đầu trong SGK
- Thế nào là đúc đồng ?
- Bài học hôm nay sẽ cho ta biết được thế nào sự nóng chảy và những đặc điểm của hiện tượng này ?
Hoạt động 2 : Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng chảy (7’)
- Yêu cầu Hs đọc phần 1 ./ Phân tích kết quả thí nghiệm
- GV lắp ráp thí nghiệm về sự nóng chảy của băng phiến và giới thiệu tên và chức năng của các dụng cụ thí nghiệm
- GV giới thiệu cách làm thí nghiệm
- GV : Do đây là một thí nghiệm đòi hỏi sự chính xác cao , thời gian kéo dài nên chúng ta sẽ không làm thí nghiệm mà sẽ lấy kết quả thí nghiệm ở bảng 24.1
- GV treo bảng 24.1 lên bảng
- GV giải thích số liệu trên bảng
Hoạt động 3 : Phân tích kết quả thí nghiệm để vẽ đường biểu diễn và trả lời câu hỏi (30’)
- Yêu cầu HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian tương tự như trong bài thực hành (hình 23.2)
- GV hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn trên bảng phụ dựa vào số liệu trên bảng 24.1 . Hướng dẫn tỉ mỉ :
+ Cách vẽ các trục , xác định trục thời gian , trục nhiệt độ .
+ Cách biểu diễn giá trị trên các trục. Trục thời gian bắt đầu từ phút thứ 0 , còn trục nhiệt độ bắt đầu từ nhiệt độ là 600C
+ Cách xác định 1 điểm biểu diễn trên đồ thị
- GV có thể làm mẫu 1 vài điểm đầu trên bảng .
- Yêu cầu HS sau khi xác định các điểm thì nối các điểm đó lại với nhau
- Yêu cầu tất cả HS làm vào giấy
- Có thể gọi 1 HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS thảo luận câu C1,C2,C3
- GV yêu cầu HS trả lời câu C1,C2,C3 và điều khiển lớp thảo luận thống nhất câu trả lời
Hoạt động 4 : Rút ra kết luận (5’)
- GV treo bảng phụ ghi câu C5 , yêu cầu HS đọc và trả lời
- GV chốt lại các kết luận chung
- Yêu cầu HS nêu lại các kết luận
- Nhiệt độ nóng chảy của nước đá là bao nhiêu ?
- HS đọc phần mở đầu trong SGK
- Nấu chảy đồng rồi đổ vào khuôn
- HS đọc phần 1 ./ Phân tích kết quả thí nghiệm
- HS quan sát GV lắp đặt thí nghiệm .
- HS theo dõi
- HS quan sát bảng 24.1
- HS theo dõi GV hướng dẫn
- HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian vào giấy
- HS thảo luận câu C1,C2, C3
- HS trả lời câu C1 , C2 , C3
- HS hoàn thành phần kết luận
- HS nêu các kết luận
- Nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 00C
I./ Sự nóng chảy :
1./ Phân tích kết quả thí nghiệm :
SGK
2./ Kết luận :
* * Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy
* * Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định . Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy
* * Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi
3./ Cũng cố : + Yêu cầu HS nêu ví dụ về sự nóng chảy trong thực tế ?
+ GV : Thực tế có một ít các chất trong quá trình nóng chảy nhiệt độ vẫn tiếp tục tăng , ví dụ : Thuỷ tinh , nhựa đường … nhưng phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định
4./ Dặn dò : + Về nhà tập vẽ lại đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến
+ Học thuộc các kết luận , làm các bài tập 24.1 – 24.5 trong SBT
+ Xem trước bài :25 “SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo)”
File đính kèm:
- fdhasfdhsfdkuygoak[pơasdkopfa (27).doc