Bài 14: Mặt phẳng nghiấng

1. Kiến thức:

 - Nờu được cỏc thớ dụ sử dụng mặt phẳng nghiờng trong cuộc sống và chỉ rừ lợi ớch của chỳng .

 - Biết sử dụng mặt phẳng nghiờng hợp lý trong từng trường hợp .

2. Kỹ năng:

 - Biết sử dụng lực kế để đo một lực cụ thể .

 - Làm cỏc thớ nghiệm kiểm tra độ lớn của lực kộo (phụ thuộc vào độ cao /chiều dài của mặt phẳng nghiờng)

3. Thỏi độ: Nghiờm tỳc, cẩn thận, trung thực trong hợp tỏc nghiờn cứu .

 

doc3 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2119 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 14: Mặt phẳng nghiấng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 19/11/2011 Ngµy gi¶ng:21/11/2011 Líp: 6A,B Ngµy gi¶ng:23/11/2011 Líp: 6C Tiết 15 .BÀI 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG I./ Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được các thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng . - Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp . 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng lực kế để đo một lực cụ thể . - Làm các thí nghiệm kiểm tra độ lớn của lực kéo (phụ thuộc vào độ cao /chiều dài của mặt phẳng nghiêng) 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực trong hợp tác nghiên cứu . II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. GV: 1 lực kế có GHĐ 2 N, 1 quả nặng có trọng lượng 2N, 1 mặt phẳng nghiêng 2. HS: Các hình 14.1; 14.2 ; 14.3 và 14.4 trong SGK phóng lớn . Bảng 14.1 ghi kết quả thí nghiệm III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: + Để kéo một lên theo phương thẳng đứng ta phải dùng một lực như thế nào? + Có những loại máy cơ đơn giản thường dùng nào? 2. Bài mới . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’) - Gọi HS đọc câu hỏi vấn đề ở đầu bài - GV treo hình 14.1 lên bảng - Hãy nêu những thuận lợi của cách kéo như trong hình so với cách lên lên theo phương thẳng đứng? - Trong hình 14.1 người ta đã sử dụng loại máy cơ đơn giản nào - Nhận xét nét mặt của 2 người trong hình 14.1 - Vậy, liệu sử dụng mặt nghiêng có giúp cho họ có thể kéo được ống bêtông lên không? Hoạt động 2: Làm thí nghiệm thu thập số liệu (15’) - GV giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm trong bài - Gọi HS đọc phần b) Tiến hành đo trong SGK (tự nghiên cứu) - GV hướng dẫn HS lắp ráp thí nghiệm, cách thực hiện thí nghiệm - GV treo bảng 14.1 . Yêu cầu HS làm thí nghiệm và điền kết quả vào chỗ trống trong bảng 14.1 - Làm cách nào để làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng? - (Làm thí nghiệm 3 lần với các độ cao 25cm; 15cm và 5cm) - GV phát dụng cụ thí nghiệm, yêu cầu HS làm thí nghiệm trong 6 phút - GV theo dõi và hướng dẫn HS làm thí nghiệm - GV yêu cầu đại diện từng nhóm nêu kết quả thí nghiệm của nhóm mình - GV tổng kết và ghi kết quả của các nhóm vào bảng 14.1 trên bảng - GV biểu dương những nhóm thực hiện thí nghiệm nghiêm túc và đạt kết quả tương đối chính xác Hoạt động 3: Rút ra kết luận (5’) - Yêu cầu HS quan sát kỹ bảng kết quả thí nghiệm trên bảng . - Dựa vào bảng kết quả để trả lời 2 vấn đề trong mục 1) Đặt vấn đề - GV điều khiển HS nhận xét kết quả của các bạn, thống nhất câu trả lời - Lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phụ thuộc vào cách kê mặt phẳng nghiêng như thế nào? Hoạt động 4: Vận dụng (15’) - Có thể GV cho HS làm phiếu học tập để trả lời 3 câu hỏi trong SGK: C3; C4 ;C5 - GV gọi 3 HS lên bảng sửa bài . - Những HS khác nhận xét bài làm . - Gọi HS đọc phần có thể em chưa biết - HS đọc câu hỏi vấn đề + Tư thế chắc chắn + Kết hợp được với một phần trọng lượng cơ thể + Lực kéo nhỏ hơn (2 người) - Mặt phẳng nghiêng - Khó khăn, mệt nhọc - HS : …. - HS nghiên cứu phần b) - HS theo dõi GV hướng dẫn làm thí nghiệm + Giảm độ cao + Tăng chiều dài (HS thảo luận theo nhóm) - HS làm thí nghiệm, thu thập kết quả điền vào bảng 14.1 - Đại diện từng nhóm nêu kết quả thí nghiệm của nhóm mình - HS hoạt động cá nhân, nghiên cứu bảng kết quả trả lời 2 câu hỏi ở đầu bài: …… - Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực kéo vật càng nhỏ - HS làm phiếu học tập các câu C3; C4 ; C5 - HS xung phong lên bảng sửa bài - HS đọc phần có thể em chưa biết 1./ Đặt vấn đề: SGK 2./ Thí nghiệm: SGK 3./ Kết luận: * Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. * Mặt phẳng nghiêng càng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ 4./ Vận dụng: SGK 3. Cũng cố: (4') + Vì sao muốn lên đỉnh núi người ta không làm đường thẳng từ chân núi mà lại làm đường quanh sườn núi . + Nêu ưu điểm và nhược điểm khi sử dụng mặt phẳng nghiêng 4. Dặn dò:(1') + Học thuộc phần ghi chú trong bài + Làm các bài tập 14.1; 14.2 ; 14.3 ; 14.4 SBT + Chuẩn bị trước bài 15: “ĐòN BẩY” D. Rót kinh nghiÖm giê d¹y * ¦u ®iÓm................................................................................................................. ................................................................................................................................... * H¹n chÕ ................................................................................................................................... ..................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docfdhasfdhsfdkuygoak[pơasdkopfa (15).doc