Bài 1. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O). Các đ-ờng cao AD, BE, CF cắt nhau tại
H và cắt đường tròn (O) lần l-ợt tại M,N,P.
Chứng minh rằng:
1. Tứ giác CEHD, nội tiếp .
2. Bốn điểm B,C,E,F cùng nằm trên một đường tròn.
3. AE.AC = AH.AD; AD.BC = BE.AC.
4. H và M đối xứng nhau qua BC.
5. Xác định tâm đường tròn nội tiếp tam giác DEF
10 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 2085 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu 50 bài toán hình học lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của điểm M.
4. Khi M di chuyển trên đoạn thẳng AB thì P chạy trên đoạn thẳng
cố định nào.
Lời giải:
1. Ta có ∠OMP = 900 ( vì PM ⊥ AB ); ∠ONP = 900 (vì NP là tiếp tuyến ).
Nh− vậy M và N cùng nhìn OP d−ới một góc bằng 900 => M và N cùng
nằm trên đ−ờng tròn đ−ờng kính OP => Tứ giác OMNP nội tiếp.
2. Tứ giác OMNP nội tiếp => ∠OPM = ∠ ONM (nội tiếp chắn cung OM)
Tam giác ONC cân tại O vì có ON = OC = R => ∠ONC = ∠OCN
B' A'
O
P
N
M
D
B A
C
=> ∠OPM = ∠OCM.
Xét hai tam giác OMC và MOP ta có ∠MOC = ∠OMP = 900; ∠OPM = ∠OCM => ∠CMO = ∠POM lại
có MO là cạnh chung => ∆OMC = ∆MOP => OC = MP. (1)
Theo giả thiết Ta có CD ⊥ AB; PM ⊥ AB => CO//PM (2).
Từ (1) và (2) => Tứ giác CMPO là hình bình hành.
3. Xét hai tam giác OMC và NDC ta có ∠MOC = 900 ( gt CD ⊥ AB); ∠DNC = 900 (nội tiếp chắn nửa
đ−ờng tròn ) => ∠MOC =∠DNC = 900 lại có ∠C là góc chung => ∆OMC ∼∆NDC
=>
CM CO
CD CN
= => CM. CN = CO.CD mà CO = R; CD = 2R nên CO.CD = 2R2 không đổi => CM.CN =2R2
không đổi hay tích CM. CN không phụ thuộc vào vị trí của điểm M.
4. ( HD) Dễ thấy ∆OMC = ∆DPO (c.g.c) => ∠ODP = 900 => P chạy trên đ−ờng thẳng cố định vuông góc
với CD tại D.
Vì M chỉ chạy trên đoạn thẳng AB nên P chỉ chạy trên doạn thẳng A’ B’ song song và bằng AB.
Bài 13 Cho tam giác ABC vuông ở A (AB > AC), đ−ờng cao AH. Trên nửa mặt phẳng bờ BC chứa điển A
, Vẽ nửa đ−ờng tròn đ−ờng kính BH cắt AB tại E, Nửa đ−ờng tròn đ−ờng kính HC cắt AC tại F.
1. Chứng minh AFHE là hình chữ nhật.
2. BEFC là tứ giác nội tiếp.
3. AE. AB = AF. AC.
4. Chứng minh EF là tiếp tuyến chung của hai nửa đ−ờng tròn .
50 bài toán hình học lớp 9
8
Lời giải:
1. Ta có : ∠BEH = 900 ( nội tiếp chắn nửc đ−ờng tròn )
=> ∠AEH = 900 (vì là hai góc kề bù). (1)
∠CFH = 900 ( nội tiếp chắn nửc đ−ờng tròn )
=> ∠AFH = 900 (vì là hai góc kề bù).(2)
∠EAF = 900 ( Vì tam giác ABC vuông tại A) (3)
(
)
1
2
2 1 1
I
F
E
O2 O1 H C B
A
1
Từ (1), (2), (3) => tứ giác AFHE là hình chữ nhật ( vì có ba góc vuông).
2. Tứ giác AFHE là hình chữ nhật nên nội tiếp đ−ợc một đ−ờng tròn =>∠F1=∠H1 (nội tiếp chắn
cung AE) . Theo giả thiết AH ⊥BC nên AH là tiếp tuyến chung của hai nửa đ−ờng tròn (O1) và (O2)
=> ∠B1 = ∠H1 (hai góc nội tiếp cùng chắn cung HE) => ∠B1= ∠F1 => ∠EBC+∠EFC = ∠AFE + ∠EFC
mà ∠AFE + ∠EFC = 1800 (vì là hai góc kề bù) => ∠EBC+∠EFC = 1800 mặt khác ∠EBC và ∠EFC là hai
góc đối của tứ giác BEFC do đó BEFC là tứ giác nội tiếp.
3. Xét hai tam giác AEF và ACB ta có ∠A = 900 là góc chung; ∠AFE = ∠ABC ( theo Chứng
minh trên) => ∆AEF ∼∆ACB => AE AF
AC AB
= => AE. AB = AF. AC.
* HD cách 2: Tam giác AHB vuông tại H có HE ⊥ AB => AH2 = AE.AB (*)
Tam giác AHC vuông tại H có HF ⊥ AC => AH2 = AF.AC (**)
Từ (*) và (**) => AE. AB = AF. AC
4. Tứ giác AFHE là hình chữ nhật => IE = EH => ∆IEH cân tại I => ∠E1 = ∠H1 .
∆O1EH cân tại O1 (vì có O1E vàO1H cùng là bán kính) => ∠E2 = ∠H2.
=> ∠E1 + ∠E2 = ∠H1 + ∠H2 mà ∠H1 + ∠H2 = ∠AHB = 900 => ∠E1 + ∠E2 = ∠O1EF = 900 => O1E ⊥EF .
Chứng minh t−ơng tự ta cũng có O2F ⊥ EF. Vậy EF là tiếp tuyến chung của hai nửa đ−ờng tròn .
Bài 14 Cho điểm C thuộc đoạn thẳng AB sao cho AC = 10 Cm, CB = 40 Cm. Vẽ về một phía của AB các
nửa đ−ờng tròn có đ−ờng kính theo thứ tự là AB, AC, CB và có tâm theo thứ tự là O, I, K.
Đ−ờng vuông góc với AB tại C cắt nửa đ−ờng tròn (O) tại E. Gọi M. N theo thứ tự là giao điểm của EA,
EB với các nửa đ−ờng tròn (I), (K).
1. Chứng minh EC = MN.
2. Chứng minh MN là tiếp tuyến chung của các nửa đ−ờng
tròn (I), (K).
3. Tính MN.
4. Tính diện tích hình đ−ợc giới hạn bởi ba nửa đ−ờng tròn
Lời giải:
1. Ta có: ∠BNC= 900( nội tiếp chắn nửa đ−ờng tròn tâm K)
1
H
1
N
M
C I O K B
E
A
3
2
2
1
1
=> ∠ENC = 900 (vì là hai góc kề bù). (1)
∠AMC = 900 ( nội tiếp chắn nửc đ−ờng tròn tâm I) => ∠EMC = 900 (vì là hai góc kề bù).(2)
∠AEB = 900 (nội tiếp chắn nửa đ−ờng tròn tâm O) hay ∠MEN = 900 (3)
Từ (1), (2), (3) => tứ giác CMEN là hình chữ nhật => EC = MN (tính chất đ−ờng chéo hình chữ nhật )
2. Theo giả thiết EC ⊥AB tại C nên EC là tiếp tuyến chung của hai nửa đ−ờng tròn (I) và (K)
=> ∠B1 = ∠C1 (hai góc nội tiếp cùng chắn cung CN). Tứ giác CMEN là hình chữ nhật nên => ∠C1= ∠N3
=> ∠B1 = ∠N3.(4) Lại có KB = KN (cùng là bán kính) => tam giác KBN cân tại K => ∠B1 = ∠N1 (5)
Từ (4) và (5) => ∠N1 = ∠N3 mà ∠N1 + ∠N2 = ∠CNB = 900 => ∠N3 + ∠N2 = ∠MNK = 900 hay
MN ⊥ KN tại N => MN là tiếp tuyến của (K) tại N.
Chứng minh t−ơng tự ta cũng có MN là tiếp tuyến của (I) tại M,
Vậy MN là tiếp tuyến chung của các nửa đ−ờng tròn (I), (K).
3. Ta có ∠AEB = 900 (nội tiếp chắn nửc đ−ờng tròn tâm O) => ∆AEB vuông tại A có EC ⊥ AB (gt)
=> EC2 = AC. BC EC2 = 10.40 = 400 => EC = 20 cm. Theo trên EC = MN => MN = 20 cm.
50 bài toán hình học lớp 9
9
4. Theo giả thiết AC = 10 Cm, CB = 40 Cm => AB = 50cm => OA = 25 cm
Ta có S(o) = pi .OA
2 = pi 252 = 625pi ; S(I) = pi . IA
2 = pi .52 = 25pi ; S(k) = pi .KB
2 = pi . 202 = 400pi .
Ta có diện tích phần hình đ−ợc giới hạn bởi ba nửa đ−ờng tròn là S =
1
2
( S(o) - S(I) - S(k))
S =
1
2
( 625pi - 25pi - 400pi ) =
1
2
.200 pi = 100pi ≈ 314 (cm2)
Bài 15 Cho tam giác ABC vuông ở A. Trên cạnh AC lấy điểm M, dựng đ−ờng tròn (O) có đ−ờng kính
MC. đ−ờng thẳng BM cắt đ−ờng tròn (O) tại D. đ−ờng thẳng AD cắt đ−ờng tròn (O) tại S.
1. Chứng minh ABCD là tứ giác nội tiếp .
2. Chứng minh CA là tia phân giác của góc SCB.
3. Gọi E là giao điểm của BC với đ−ờng tròn (O). Chứng minh rằng các đ−ờng thẳng BA, EM, CD
đồng quy.
4. Chứng minh DM là tia phân giác của góc ADE.
5. Chứng minh điểm M là tâm đ−ờng tròn nội tiếp tam giác ADE.
Lời giải:
3 2
3
3
2 2
2
1
1
1
1
F
O
MS
D
E
B A
C
Hình a
F
1
2
C
A
B
E
D
S
M
O
1
1
1
1
2
2
2
3
2
Hình b
1. Ta có ∠CAB = 900 ( vì tam giác ABC vuông tại A); ∠MDC = 900 ( góc nội tiếp chắn nửa đ−ờng tròn )
=> ∠CDB = 900 nh− vậy D và A cùng nhìn BC d−ới một góc bằng 900 nên A và D cùng nằm trên
đ−ờng tròn đ−ờng kính BC => ABCD là tứ giác nội tiếp.
2. ABCD là tứ giác nội tiếp => ∠D1= ∠C3( nội tiếp cùng chắn cung AB).
∠D1= ∠C3 => SM EM= => ∠C2 = ∠C3 (hai góc nội tiếp đ−ờng tròn (O) chắn hai cung bằng nhau)
=> CA là tia phân giác của góc SCB.
3. Xét ∆CMB Ta có BA⊥CM; CD ⊥ BM; ME ⊥ BC nh− vậy BA, EM, CD là ba đ−ờng cao của tam giác
CMB nên BA, EM, CD đồng quy.
4. Theo trên Ta có SM EM= => ∠D1= ∠D2 => DM là tia phân giác của góc ADE.(1)
5. Ta có ∠MEC = 900 (nội tiếp chắn nửa đ−ờng tròn (O)) => ∠MEB = 900.
Tứ giác AMEB có ∠MAB = 900 ; ∠MEB = 900 => ∠MAB + ∠MEB = 1800 mà đây là hai góc đối nên tứ
giác AMEB nội tiếp một đ−ờng tròn => ∠A2 = ∠B2 .
Tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp => ∠A1= ∠B2( nội tiếp cùng chắn cung CD)
=> ∠A1= ∠A2 => AM là tia phân giác của góc DAE (2)
Từ (1) và (2) Ta có M là tâm đ−ờng tròn nội tiếp tam giác ADE
TH2 (Hình b)
Câu 2 : ∠ABC = ∠CME (cùng phụ ∠ACB); ∠ABC = ∠CDS (cùng bù ∠ADC) => ∠CME = ∠CDS
=> CE CS SM EM= => = => ∠SCM = ∠ECM => CA là tia phân giác của góc SCB.
50 bài toán hình học lớp 9
10
Bài 16 Cho tam giác ABC vuông ở A.và một điểm D nằm giữa A và B. Đ−ờng tròn đ−ờng kính BD cắt
BC tại E. Các đ−ờng thẳng CD, AE lần l−ợt cắt đ−ờng tròn tại F, G.
Chứng minh :
1. Tam giác ABC đồng dạng với tam giác EBD.
2. Tứ giác ADEC và AFBC nội tiếp .
3. AC // FG.
4. Các đ−ờng thẳng AC, DE, FB đồng quy.
Lời giải:
1. Xét hai tam giác ABC và EDB Ta có ∠BAC = 900 ( vì tam giác ABC
vuông tại A); ∠DEB = 900 ( góc nội tiếp chắn nửa đ−ờng tròn )
=> ∠DEB = ∠BAC = 900 ; lại có ∠ABC là góc chung => ∆DEB ∼ ∆ CAB .
2. Theo trên ∠DEB = 900 => ∠DEC = 900 (vì hai góc kề bù); ∠BAC = 900
( vì ∆ABC vuông tại A) hay ∠DAC = 900 => ∠DEC + ∠DAC = 1800 mà
đây là hai góc đối nên ADEC là tứ giác nội tiếp .
G 1
1
O
S
D
E
B
A C
1
F
* ∠BAC = 900 ( vì tam giác ABC vuông tại A); ∠DFB = 900 ( góc nội tiếp chắn nửa đ−ờng tròn ) hay
∠BFC = 900 nh− vậy F và A cùng nhìn BC d−ới một góc bằng 900 nên A và F cùng nằm trên đ−ờng tròn
đ−ờng kính BC => AFBC là tứ giác nội tiếp.
3. Theo trên ADEC là tứ giác nội tiếp => ∠E1 = ∠C1 lại có ∠E1 = ∠F1 => ∠F1 = ∠C1 mà đây là hai góc so
le trong nên suy ra AC // FG.
4. (HD) Dễ thấy CA, DE, BF là ba đ−ờng cao của tam giác DBC nên CA, DE, BF đồng quy tại S.
Bài 17. Cho tam giác đều ABC có đ−ờng cao là AH. Trên cạnh BC lấy điểm M bất kì ( M không trùng B.
C, H ) ; từ M kẻ MP, MQ vuông góc với các cạnh AB. AC.
1. Chứng minh APMQ là tứ giác nội tiếp và hy xác định tâm O của đ−ờng tròn ngoại tiếp tứ giác đó.
2. Chứng minh rằng MP + MQ = AH.
3. Chứng minh OH ⊥ PQ.
Lời giải:
1. Ta có MP ⊥ AB (gt) => ∠APM = 900; MQ ⊥ AC (gt)
=> ∠AQM = 900 nh− vậy P và Q cùng nhìn BC d−ới một góc
bằng 900 nên P và Q cùng nằm trên đ−ờng tròn đ−ờng kính
AM => APMQ là tứ giác nội tiếp.
* Vì AM là đ−ờng kính của đ−ờng tròn ngoại tiếp tứ giác
APMQ tâm O của đ−ờng tròn ngoại tiếp tứ giác APMQ là
trung điểm của AM.
2. Tam giác ABC có AH là đ−ờng cao => SABC =
1
2
BC.AH.
Tam giác ABM có MP là đ−ờng cao => SABM =
1
2
AB.MP
Tam giác ACM có MQ là đ−ờng cao => SACM =
1
2
AC.MQ
O
M
Q
P
H C B
A
2
1
Ta có SABM + SACM = SABC =>
1
2
AB.MP +
1
2
AC.MQ =
1
2
BC.AH => AB.MP + AC.MQ = BC.AH
Mà AB = BC = CA (vì tam giác ABC đều) => MP + MQ = AH.
3. Tam giác ABC có AH là đ−ờng cao nên cũng là đ−ờng phân giác => ∠HAP = ∠HAQ => HP HQ= (
tính chất góc nội tiếp ) => ∠HOP = ∠HOQ (t/c góc ở tâm) => OH là tia phân giác góc POQ. Mà tam giác
POQ cân tại O ( vì OP và OQ cùng là bán kính) nên suy ra OH cũng là đ−ờng cao => OH ⊥ PQ
File đính kèm:
- loigiai50baihinhb16456205.pdf