Thiết kế tổng hợp môn học khối 5 - Trường tiểu học An Hoà - Tuần 15

Buôn chư lênh đón cô giáo

I- Mục tiêu

- Biết đọc lưu loát toàn bài, phát âm chính xác tên người dân tộc (y hoa, già Rok), giọng đọc phù hợp với nội dung các đoạn văn: trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thức long trọng; vui, hồi hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ.

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của người tây nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.

II- Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ, bảng phụ.

III- Các hoạt động dạy học

 

doc25 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 558 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tổng hợp môn học khối 5 - Trường tiểu học An Hoà - Tuần 15, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả người. II- Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to, bút dạ. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là hạnh phúc. ? Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ “hạnh phúc”. B- Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. H/d làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu bài tập. - HS làm bài theo nhóm, mỗi nhóm tìm từ theo 1 yêu cầu a hoặc b,c,d. - Đại diện từng nhóm dán bài lên bảng và đọc của nhóm mình. - GV nhận xét, kết luận các từ đúng. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu bài tập. - Gọi HS nêu câu thành ngữ, tục ngữ của mình tìm được. - GV nhận xét, khen ngợi. - Y/c HS viết vào vở. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu bài tập. - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm làm 1 yêu cầu a, hoặc b,c,d,e. - Các nhóm dán bài lên bảng và đọc. - GV khen ngợi nhóm có từ hay, đúng. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Y/c HS tự làm bài. - Gọi HS đọc đoạn văn tả hình dáng của một người. - Nhận xét, ghi điểm cho HS đạt yêu cầu. 3. Củng cố, dặn dò - HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao vừa tìm được. - 1 HS đọc. - Chia 4 nhóm làm vào giấy khổ to. - Nhận xét, bổ sung các từ không trùng lặp. - 1HS đọc. - HS tiếp nối phát biểu, mỗi em một câu. - 1 HS đọc. - Chia 5 nhóm làm bài vào giấy. - Nhận xét, bổ sung. VD: Tả mái tóc: đen nhánh, đen mượt... - 1HS đọc. - HS làm vào vở bài tập. - 5-6 HS đọc đoạn vặn. VD: Ông em năm nay đã ngoài 70 tuổi. cả cuộc đời vất vả nên lưng ông hơi còng. Mái tóc ông đã điểm hoa râm, Khuôn mặt hiền từ, phúc hậu với đôi mắt sáng luôn ánh lên niềm tin. Tiết 5 Mĩ thuật Vẽ tranh, Đề tài Quân đội I- Mục tiêu - HS hiểu biết thêm về Quân đội và nhưng hoạt động của bộ đội trong chiến đấu, sản xuất và trong sinh hoạt hàng ngày. - HS vẽ được tranh về đề tài Quân đội. - HS thêm yêu quý các cô, các chú bộ đội. II- Chuẩn bị -GV: - Sưu tầm một số tranh ảnh về quân đội. - Bài của HS. - HS: - Vở thực hành, bút chì, tẩy, màu vẽ. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu một số tranh ảnh về đề tài quân đội và trả lời: + Tranh có hình ảnh nào là chính. + Trang phục của quân đội ntn. + Phương tiện, vũ khí ntn. + Đề tài về quân đội vẽ các hoạt động gì. + Màu sắc trong tranh ntn. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh - Vẽ hình ảnh chính là các cô, các chú bộ đội có hoạt động cụ thể. - Vẽ các hình ảnh phụ sao cho phù hợp với nội dung. - Vẽ màu có đậm , có nhạt phù hợp với nội dung đề tài. + Cho HS nhận xét cách sắp xếp hình ảnh, Cách vẽ hình, vẽ màu... Hoạt động 3: Thực hành - CHo HS xem tranh ở sgk. - GV gợi ý, H/d bổ sung cho những HS còn lúng túng. - Đông viên HS sáng tạo trong chọn hình ảnh, tìm màu. - HS vẽ tranh theo cảm nhận riêng. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - Gợi ý cho HS nhận xét một số bài về: + Nội dung. + Bố cục. + Hình vẽ, nét vẽ. + Màu sắc. - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài sau. - HS quan sát. - Có các cô, các chú bộ đội. - Khác nhau ngiữa các binh chủng. - Súng, xe, pháo, máy bay,... - Chân dung cô, chú bộ đội, bộ đội chống báo lụt, đứng gác.. Thứ 6 ngày 22/12/2006 Tiết 1 Thể dục Bài thể dục phát triển chung Trò chơi “Thỏ nhảy” I- Mục tiêu - Ôn bài thể dục phát triển chung -Yêu cầu thực hiện hoàn thiện 8 động tác. - Chơi trò chơi: “Thỏ nhảy” – Yêu cầu tham gia chơi nhiệt tình, chủ động. II- Địa điểm, phương tiện - Trên sân trường. Chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi. III- Nội dung và phương pháp Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu - Tập hợp lớp, phổ biến Y/c tiết học. - Chạy vòng tròn, khởi động. - CHơi trò chơi , “Tìm người chỉ huy”. 6-10’ 1-2’ 3’ 1’ * * * * * * * * 2. Phần cơ bản a) Ôn bài thể dục phát triển chung. - Gọi một số HS lên bảng tập từng động tác. cho HS tự đánh giá - HS khác bổ sung. - GVnêu những lỗi HS thường hay sai. - Chia tổ luyện tập. - Thi tập bài thể dục phát triển chung, từng tổ tập – tổ trưởng điều khiển. - Tuyên dương tổ tập đẹp. b) Chơi trò chơi “Thỏ nhảy” - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử. - Chơi chính thức. - Nhận xét trò chơi. 18-22’ 10-12’ 2 lần. 3-4 lần. 2*8 nhịp. 1 lần. 1-2 lần. ******** ******** ******** 3. Phần kết thúc - Tập động tác hồi tĩnh. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn về nhà ôn bài thể dục phát triển chung. 4-5’ 2’ 2’ 1’ * * * * * * * * Tiết 2 Toán Giải toán về tỉ số phần trăm I- Mục tiêu Giúp HS: + Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. + Vận dụng để giải các bài toán đơn giản về tìm tỉ số phần trăm của hai số. II- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét, ghi điểm. B- Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. H/d giải toán về tỉ số phần trăm a) GV nêu bài toán ví dụ - Y/c HS thực hiện. + Viết tỉ số giữa số HS nữ và số HS toàn trường. + Tìm thương 315:600. + Hãy nhân 0,525 với 100 rồi chia cho 100 viết thành tỉ số %. - Ta có thể viết gọn: 315:600=0,525=52,5%. GV: Các bước trên chính là tìm tỉ số %. b) Ví dụ 2: GV nêu bài toán (như sgk). - Y/c HS làm bài. - GV nhận xét. c) Quy tắc Gọi HS nêu quy tắc tìm tỉ số % của hai số. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét. Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Y/c HS làm bài theo mẫu. - Nhận xét, ghi điểm. Chú ý: Trong trường hợp để tính tỉ số % của hai số đầu chỉ tìm được thương gần đúng. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán. ? Muốn biết số HS chiếm bao nhiêu % số HS cả lớp ta phải làm ntn. - Y/c HS làm bài. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xé, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò - H/d luyện tập thêm. - 2 HS làm bài tập -lớp nhận xét. - HS nghe và tóm tắt. 315:600. 315:600=0,525 0,525*100:100=52,5:100=52,5%. - HS nghe và tóm tắt bài toán. - 1 HS lên bảng làm -cả lớp làm vở. 2,8:80=0,035 0,035=3,5%. - HS nêu -đọc sgk. - HS làm vào vở, đối chéo vở kiểm tra. - 1 HS đọc : 0,57=57%; 0,3=30%. 0,234=32,4%; 1,35=135%. - Tìm tỉ số % của hai số. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở. a) 19 và 30 19:30=0,6333= 63,33%. - HS tự kiểm tra bài của mình - 1 HS đọc -Cả lớp đọc thầm. - Tính tỉ số % giữa số HS nữ và số HS cả lớp. - 1 HS giải trên bảng –cả lớp làm vở. Tỉ số %giữa số HS nữ và số HS cả lớp là: 13:25=0,52 0,52=52% ĐS: 52%. Tiết 3 Âm nhạc Tiết 4 Khoa học Cao su I- Mục tiêu HS biết: - Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. - Kể tên các vật liệu dùng để chế tao ra cao su. - Nêu tính chất, công dụng về cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. II- Đồ dùng dạy học - HS: Bóng cao su và dây chun. - Hình minh hoạ trang 62,63 (sgk). III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Nêu tác dụng của thuỷ tinh. + Kể tên các đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh. B- Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Một số đồ dùng được làm bằng cao su. ? Hãy kể tên các đồ dùng bằng cao su mà em biết. ? Theo em, cao su có tính chất gì. => GV kết luận. Hoạt động 2: Tính chất của cao su. - HS làm việc theo nhóm (4 nhóm). Mỗi nhóm: 1 quả bóng cao su, 1 dây chun, 1 bát nước. - Y/c HS thực hiện 3 thí nghiệm. TN1: Ném quả bóng cao su xuống nền nhà. TN2: Kéo căng sợi dây chun rồi thả ra. TN3: Thả một đoạn dây chun vào bát có nước. - GV quan sát, hướng dẫn các nhóm. - GV làm thí nghiệm 4 trước lớp: gọi 1 HS lên cầm 1 dầu sợi dây cao su, đầu kia GV đốt. Hỏi: Em có thấy nóng tay không ? điều đó chứng tỏ điều gì. ? Qua các thí nghiệm trên, em thấy cao su có những tính chất gì. => GV kết luận: cao su có hai loại: cao su tự nhiên và cao su nhân tạo. 3. Củng cố, dặn dò ? Chúng ta cần chú ý điều gì khi sử dụng đồ dùng bằng cao su. - Gọi HS đọc mục “bạn cần biết”. - Nhận xét tiết học –chuẩn bị bài cũ. - HS nối tiếp kể: ủng, tẩy, lốp xe, găng tay, bóng đá, bóng chuyền,... - HS làm thí nghiệm (5) Cử thư kí ghi kết quả quan sát. - Đại diện 3 nhóm lên làm lại thí nghiệm, mô tả hiện tượng xẩy ra. các nhóm bổ sung. - Đầu dây bên kia không bị nóng, chứng tỏ cao su dẫn nhiệt rất kém. - Cao su có tính đàn hồi tốt, không tan trong nước, cách nhiệt. - Không để ngoài nắng, không để nơi có nhiệt độ cao quá hoặc thấp quá. - 2 HS đọc. Tiết 5 Tập làm văn Luyện tập tả người (Tả hoạt động) I- Mục tiêu - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập nói, tập đi. - Chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé. II- Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về em bé. - Giấy khổ to, bút dạ. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - Chấm đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến. - Nhận xét. B- Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. H/d làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý bài tập. - Y/c HS tự lập dàn ý. (cho HS quan sát tranh). Gợi ý: MB: Em bé đó là trai hay gái ? Tên gì ? Bé mấy tuổi ? Bé là con nhà ai ? Thân bài: Tả bao quát hình dáng của bé: + Thân hình. + Mái tóc. + Khuôn mặt.(mắt, miệng). + Tay, chân. - Tả hoạt động của bé (khóc, cười, tập đi, tập nói...). Kết luận: Nêu cảm nghĩ của mình về em bé. - Y/c HS làm giấy dán lên bảng. - GV bổ sung cho hoàn chỉnh. - Gọi HS dưới lớp đọc bài của mình. GV sửa chữa. - Cho điểm HS làm bài đạt yêu cầu. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Y/c HS làm bài. Gợi ý: Dựa vào dàn ý đã lập để viết đoạn văn sao cho câu văn sinh động, tự nhiên, thể hiện nét ngộ nghĩnh đáng yêu của em bé và tính chất của em dành cho bé. - Gọi HS làm bài vào giấy dán bảng và đọc. GV hoàn chỉnh đoạn văn. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. - Nhận xét, cho điểm bài đạt yêu cầu. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết kiểm tra viết. - 3 HS mang vở GV chấm. - 2 HS nối tiếp đọc. - 1 HS làm giấy khổ to, HS cả lớp làm vở bài tập. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - 3 HS đọc. - 1 HS làm bài vào giấy, cả lớp làm vở bài tập. - Lớp bổ sung, sửa chữa. - 3-5 HS đọc. Lớp nhận xét, bổ sung.

File đính kèm:

  • docTuan 15.doc