Sử dụng powerpoint cho mục đích dạy toán

Mục lục

TIẾT 1: ÔN TẬP 3

1.1. Các thành phần chính trên cửa số chương trình Powerpoint. 3

1.2. Thay đổi phương án phối màu (color scheme) của slide. 3

1.3. Thay đổi slide bằng cách sử dụng Slide Master. 4

1.4. Định dạng Bullets and numbering trên slide. 4

1.5. Bổ sung các lời bình luận (comment). 5

1.6. Bổ sung các hình mẫu (clipart) vào slide. 5

1.7. Chèn bảng vào trong slide. 6

1.8. Tạo một biểu đồ. 7

TIẾT 2: 7

2.1. Tạo và định dạng các đối tượng trong slide. 7

2.1.1. Sử dụng thanh công cụ Drawing để tạo các đối tượng. 8

2.1.2. Sử dụng hộp thoại Format để định dạng đối tượng. 8

2.1.3. Tạo bóng mờ và các hiệu ứng 3D. 9

2.1.4. Thiết lập thứ tự của các đối tượng. 10

2.1.5. Nhóm các đối tượng lại với nhau. 11

2.2. Chèn các file phim ảnh và âm thanh cho slide. 12

2.2.1. Phim ảnh và âm thanh trong Powerpoint. 12

2.2.2. Chèn 1 file âm thanh. 12

2.2.3. Bổ sung 1 bài thuyết minh vào trong slide. 13

2.2.4. Phát một đĩa nhạc trong khi trình diễn. 14

2.2.5. Chèn 1 file phim ảnh. 14

2.3. Làm việc với các siêu liên kết 15

2.3.1. Tạo các siêu liên kết. 15

2.3.2. Thay đổi thiết lập hành động của một siêu liên kết. 17

2.3.3. Chỉnh sửa, gỡ bỏ một siêu liên kết. 17

TIẾT 3: 17

3.1. Tạo các hiệu ứng hoạt hình. 17

3.1.1. Tạo các hiệu ứng chuyển tiếp slide. 18

3.1.2. Tạo các hiệu ứng hoạt hình riêng cho từng đối tượng. 18

3.2. Trình diễn slide 19

3.2.1. Chọn kiểu trình diễn thích hợp. 19

3.2.2. Tạo các phương án trình diễn riêng (custom show). 20

3.2.3. Chèn thêm slide từ các file trình diễn khác. 20

3.2.4. Đóng gói trình diễn. 21

3.2.5. Đặt mật khẩu cho một trình diễn. 22

3.3. Tạo và in các tài liệu trình diễn 23

3.3.1. In các slide. 23

3.3.2. In các bảng thuyết minh (handouts). 24

3.3.3. In phần Outlines của slide. 24

3.3.4. In phần ghi chú. 24

 

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1199 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sử dụng powerpoint cho mục đích dạy toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lập các hiệu ứng chuyển tiếp slide, hãy làm theo những bước sau đây: Từ thanh menu, chọn SlideShow > Slide Transition. Hộp thoại Slide Transition xuất hiện. Từ danh sách kiểu chuyển tiếp mà bạn muốn dùng. Đánh dấu ô Auto Preview để Powerpoint tự động chạy thử hiệu ứng chuyển tiếp mỗi khi ta chọn hiệu ứng trong danh sách này. Chọn tốc độ chuyển tiếp Speed là Slow (chậm), Medium (vừa) hoặc Fast (nhanh) tùy theo ý muốn của bạn. Đánh dấu vào ô On Mouse Click để cho phép chuyển sang slide kế tiếp khi ấn chuột hoặc ấn phím Spacebar hoặc Enter hoặc PgDown. Nếu muốn Powerpoint tự động chuyển tiếp sang slide tiếp theo sau một thời gian xác định thì đánh dấu ô Automatically After và nhập một khoảng thời gian cụ thể vào ô bên cạnh. Click nút Apply to All để áp dụng hiệu ứng chuyển tiếp cho toàn bộ bài trình diễn của bạn. 3.1.2. Tạo các hiệu ứng hoạt hình riêng cho từng đối tượng. Từ thanh menu, chọn SlideShow > Custom Animation. Với Powerpoint 2000: Trong tab Order và Timing xác định thứ tự các hiệu ứng hoạt hình cho nhiều đối tượng trong một slide, cũng như thời gian chờ giữa các hiệu ứng đó. Trong vùng nằm ở góc bên trái của hộp thoại, đánh dấu những đối tượng mà bạn muốn tạo hiệu ứng hoạt hình. Danh sách của mục Animation Order sẽ cho biết thứ tự các hiệu ứng hoạt hình của các đối tượng đã chọn. Để thay đổi thứ tự này, sử dụng mũi tên lên xuống. Đánh dấu ô On Mouse Click để kích hoạt hiệu ứng hoạt hình bằng cách ấn chuột trong khi trình diễn. Với Powerpoint 2003: Trong slide, chọn một đối tượng muốn bổ sung hiệu ứng hoạt hình. Trong khung Custom Animation Task, chọn Add Effect. Chọn một loại hiệu ứng và hoạt hình thích hợp. Powerpoint sẽ gán kiểu hoạt hình này cho đối tượng và trình diễn thử hiệu ứng hoạt hình. Nếu trong một slide có nhiều đối tượng được gán hiệu ứng hoạt hình, ta có thể thay đổi thứ tự hoạt hình của các đối tượng này bằng cách sử dụng mũi tên Reorder để dịch chuyển lên xuống thứ tự của các đối tượng trong khung Custom Animation Task. 3.2. Trình diễn slide 3.2.1. Chọn kiểu trình diễn thích hợp. Từ thanh menu, chọn SlideShow > Set Up Show để mở hộp thoại Set Up Show. Chọn một trong các kiểu sau trong vùng Show type: Presented by a speaker (fullscreen): trình diễn trên toàn màn hình (kiểu mặc định). Browse by an individual (window): cho phép khán giả tự điều khiển việc trình diễn của Powerpoint theo nhu cầu riêng. Browsed at a kiosk (fullscreen): trình diễn tại gian hàng. Cho phép tạo một trình diễn tự động (tự động lặp đi lặp lại) mà không cần người điều khiển. Trong vùng Show Options: Loop Continuously until ESC: trình diễn lặp đi lặp lại cho đến khi nào ấn ESC mới kết thúc. Show without narration: đánh dấu ô này sẽ làm tắt giọng thuyết minh (nếu có) đi kèm theo file trình diễn. Show without animation: không trình diễn bất cứ một hiệu ứng hoạt hình nào. 3.2.2. Tạo các phương án trình diễn riêng (custom show). Phương án trình diễn riêng cho phép bạn tạo ra những trình diễn Powerpoint có thể được tùy biến để phục vụ những đối tượng khán giả khác nhau, hoặc những mục đích khác nhau mà không phải xây dựng nhiều trình diễn có nội dung tương tự. Để tạo một phương án trình diễn riêng, hãy làm theo các bước sau: Từ thanh menu, chọn SlideShow > Custom Shows. Trong hộp thoại Custom Shows, ấn nút New để mở hộp thoại Define Custom show. Nhập tên cho phương án này vào mục Slide show name (tên mặc định là Custom show 1). Từ danh sách Slide in presentation, chọn slide đầu tiên mà bạn muốn đưa vào phương án trình diễn riêng của mình. Lặp lại các bước 4 và 5 cho đến khi đã sao chép xong tất cả những slide cần dùng trong phương án đó. Để xóa bỏ một slide khỏi danh sách các slide dùng trong phương án, chọn nó và ấn nút Remove. Ấn OK để lưu phương án và quay về hộp thoại Custom Shows. Từ hộp thoại này, có thể dùng các nút Edit, Copy, Remove để chỉnh sửa, sao chép, xóa bất cứ một phương án trình diễn riêng nào được chọn. Việc sao chép rất có ích nếu bạn muốn tạo ra nhiều phiên bản tương tự của một phương án nhưng không muốn lặp lại tất cả các bước nêu trên. Để xem trước phương án trình diễn của mình, bạn hãy ấn vào nút Show. Ấn nút Close để đóng hộp thoại Custom Shows. Để trình diễn một phương án riêng, trong hộp thoại Set Up Show (đã trình bày ở trên) chọn tên phương án từ danh sách Custom Show rồi ấn phím F5 hoặc lệnh View Show từ menu. 3.2.3. Chèn thêm slide từ các file trình diễn khác. Để tạo một phương án trình diễn riêng, bạn có thể chèn thêm các slide từ các file trình diễn khác. Từ thanh menu, chọn Insert > Slides from Files để mở hộp thoại Slide Finder. Trong tab Find Presentation, ấn nút Browse để duyệt đến file trình diễn cần tìm. Ấn nút Display để hiển thị trình diễn bên dưới hộp thoại. Chọn slide mà bạn muốn chèn thêm vào trình diễn của mình và ấn nút Insert. Tiếp tục chọn và chèn các slide cho đến khi hoàn thành. Các slide sẽ được chèn vào sau slide hiện thời trong file trình diễn theo đúng trật tự lựa chọn. Ấn nút Close để đóng hộp thoại này. 3.2.4. Đóng gói trình diễn. Đóng gói sử dụng Pack&Go Wizard trong Powerpoint 2000 Pack&Go Wizard cho phép bạn đóng gói trình diễn của mình để gửi tới một máy khác để đảm bảo cho việc trình diễn diễn ra tốt mà không cần quan tâm đến máy tính kia có các font chữ, phiên bản Powerpoint giống nhau máy bạn không. Từ thanh menu, chọn File > Pack and Go để mở hộp thoại Pack and Go wizard. Ấn nút Next để chuyển sang bước tiếp theo của wizard. Xác định rõ bạn muốn đóng gói trình diễn hiện thời (Active Presentation) hay một trình diễn khác (Other Presentation). Nếu chọn Other Presentation, bạn phải chỉ định file trình diễn đó và ấn Next để chuyển sang bước tiếp theo. Chỉ định đường dẫn để lưu file trình diễn được đóng gói và ấn nút Next để chuyển sang bước tiếp theo. Đánh dấu tùy chọn Include linked files và Embed TrueType fonts để đảm bảo tất cả các hình ảnh clipart, media clip, âm thanh và các font đặc trưng đều được đóng gói cùng với file trình diễn và ấn Next để chuyển sang bước tiếp theo. Nếu muốn thực hiện trình diễn trên một máy tính chưa được cài đặt Powerpoint, bạn có thể đưa cả Powerpoint Viewer vào file đóng gói bằng cách đánh dấu hoặc bỏ đánh dấu tùy chọn Don’t Include the Viewer và ấn Next để chuyển tới bước cuối cùng. Trong bước này, bạn sẽ được đọc bản tóm tắt những gì mà wizard sắp làm cho bạn (những gì bạn đã chọn). Powerpoint sẽ nén file của bạn vào nơi được chỉ định, trong 1 file mang tên PRES0.PPZ. Trong đó cũng có cả một ứng dụng mang tên PNGSETUP.EXE. Khi chép trình diễn đóng gói snag một máy khác, hãy chạy PNGSETUP.EXE, file trình diễn của bạn sẽ được mở gói. Đóng gói trình diễn ra CD trong Powerpoint 2003 Mở file trình diễn cần đóng gói. Từ thanh menu, chọn File > Package for CD. Trong hộp thoại Package for CD, nhập tên của CD trong trường Name of CD Tên file trình diễn hiện thời xuất hiện trong vùng Files to be copied. Để bổ sung thêm file trình diễn vào CD, ấn nút Add Files. Trong hộp thoại Add Files, lựa chọn các file trình diễn mà bạn muốn đóng gói và ấn Add. Nếu có nhiều file trình diễn sẽ được đóng gói, ta có thể thay đổi thứ tự mà bạn muốn chúng sẽ chạy, và cũng có thể xóa bớt file trình diễn đi. Ấn nút Options: để thiết lập các tùy chọn sau và ấn OK sau khi thiết lập xong. Đóng gói Powerpoint Viewer (mặc định). Cách thức các file sẽ được trình diễn. Linked files và Embed TrueType fonts: để đảm bảo tất cả các hình ảnh clipart, media clip, âm thanh các font đặc trưng đều được đóng gói cùng với file trình diễn. Password Protection: ngăn người khác mở hoặc thay đổi file trình diễn Đặt đĩa CD trắng vào ổ đĩa CDRW, trong hộp thoại Package for CD ấn nút Copy to CD. Powerpoint sẽ ghi các file này ra đĩa CD. 3.2.5. Đặt mật khẩu cho một trình diễn. Với các file trình diễn thông thường, ta cũng có thể đặt mật khẩu để ngăn người khác mở hoặc sửa đổi file. Mở file trình diễn. Từ thanh menu, chọn Tools > Options > tab Security. Để tạo mật khẩu ngăn mở file: không cho phép người khác mở file trừ khi biết mật khẩu. Nhập mật khẩu vào ô Password to open. Ấn OK. Hộp thoại Confirm Password xuất hiện, yêu cầu bạn xác nhận lại mật khẩu vừa nhập. Để tạo mật khẩu ngăn sửa đổi file: cho phép người khác mở file nhưng không được sửa đổi trừ khi biết mật khẩu cho phép sửa đổi. Nhập mật khẩu vào ô Password to modify. Ấn OK. Hộp thoại Confirm Password xuất hiện, yêu cầu bạn xác nhận lại mật khẩu vừa nhập. Xóa mật khẩu: Từ thanh menu chọn Tools > Options > tab Security. Xóa mật khẩu hiện thời trong ô password. Ấn OK. 3.3. Tạo và in các tài liệu trình diễn 3.3.1. In các slide. Vào File->Print. Hộp thoại Print xuất hiện: 1 2 3 4 5  Print range (vùng in): lựa chọn vùng in All : in tất cả. Current slide : in slide hiện thời. Slides : nhập số thứ tự của các slide mà bạn muốn in. ‚ Print what: xác định loại tài liệu muốn in. Mặc định là kiểu Slides. ƒ Color/grayscale: Color: in màu. Grayscale: in theo tông màu xám (in bằng các màu đen, trắng, xám) thích hợp cho máy in đen trắng. Pure Black and white: chỉ in bằng hai màu đen trắng. „ Copies: số lượng bản muốn in. … Collate: in theo từng tập (trong trường hợp in nhiều bản). 3.3.2. In các bảng thuyết minh (handouts). Chọn loại tài liệu muốn in là handouts (trong ‚). Chọn số slide ở mỗi bảng thuyết minh (thông thường là 4 nếu để giấy theo chiều ngang, và 2 hoặc 6 theo chiều dọc). 3.3.3. In phần Outlines của slide. Chọn loại tài liệu muốn in là outlines (trong ‚). Để chỉ in các tiêu đề của slide, ta phải lược bớt nội dung Outlines. Chọn View > Toolbars > Outlining. Thanh công cụ xuất hiện, nhắp một vị trí bất kỳ trong khung Outlines, sau đó chọn Collapse All. 3.3.4. In phần ghi chú. Chọn loại tài liệu muốn in là notes (trong ‚). Để thêm các header và footer vàophần ghi chú, chọn View->Master->Notes Master. ********* Tài liệu tham khảo. - Que Publishing - Easy Microsoft Office PowerPoint 2003. - Que Publishing - Special Edition Using Microsoft PowerPoint 2003.

File đính kèm:

  • docBai giang ve Power Point.doc
Giáo án liên quan