Kế hoạch bài học - Môn Toán 5 Tuần 35

Tiết 171: LUYỆN TẬP CHUNG

 I. MỤC TIÊU:

Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng thực hành tính và giải toán .

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

 Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)

M: Nêu cách tính quãng đường của chuyển động khi xuôi dòng và ngược dòng?

Hoạt động2: Luyện tập – Thực hành (32 phút)

 a)Nháp : *Bài 1/176

 - HS đọc thầm yêu cầu- suy nghĩ, giải nháp. HS đổi chéo KT, nhận xét.

 - GV chữa chung, chốt KT.

 - Chốt: Kĩ năng thực hiện phép nhân, chia phân số và thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức.

 

doc5 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 423 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học - Môn Toán 5 Tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 5năm 2008 Tiết 171: luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng thực hành tính và giải toán . II. Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) M: Nêu cách tính quãng đường của chuyển động khi xuôi dòng và ngược dòng? Hoạt động2: Luyện tập – Thực hành (32 phút) a)Nháp : *Bài 1/176 - HS đọc thầm yêu cầu- suy nghĩ, giải nháp. HS đổi chéo KT, nhận xét. - GV chữa chung, chốt KT. - Chốt: Kĩ năng thực hiện phép nhân, chia phân số và thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức. b)Vở : *Bài 2/176 - HS nêu yêu cầu đề bài- suy nghĩ, giải vở, chữa bảng phụ. - GV chấm, chữa chung, chốt kiến thức. - Chốt: Vận dụng tính chất của phép nhân phân sốđể tính thuận tiện. *Bài 3/177 - HS đọc thầm và phân tích đề, suy nghĩ - giải vở. - GV chấm, chữa chung, chốt kiến thức. - Chốt: Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật. Nháp: *Bài 4/177 - HS đọc thầm và phân tích đề, suy nghĩ - giải nháp. - GV chấm, chữa chung, chốt kiến thức. - Chốt: Tính quãng đường của chuyển động xuôi dòng ( ngựơc dòng) nước.. *Bài 5/177 - HS đọc thầm và phân tích đề, suy nghĩ - giải nháp. - GV chấm, chữa chung, chốt kiến thức. - Chốt: Tìm thành phần chưa biết của phép tính vận dụng tính chất “ Một số nhân với một tổng” * Sai lầm HS thường mắc: HS lúng túng khi đưa biểu thức tìm x của bài 4 về dạng “ Một số nhân với một tổng đã học” Hoạt động3: Củng cố (3 phút): - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm sau giờ học ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ ba ngày 20 tháng 5 năm 2008 Tiết 172: luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng;giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ. III. Các Hoạt động dạy- học Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ (5 phút): M:Muốn tìm số trung cộng của nhiều số ta làm thế nào? Hoạt động2: Ôn tập (32 phút): a)Nháp. *Bài 1/177 - HS đọc thầm đề bài- suy nghĩ – thực hiện ra nháp. HS đổi chéo KT, nhận xét. - GV chữa chung, chốt KT. - Chốt: Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức và các phép tính với số đo thời gian.. b) Bảng: *Bài 2/177 - HS đọc đề- suy nghĩ- Tự làm BC. - GV chấm, chữa chung, chốt kiến thức. - Chốt: Củng cố cách tìm số trung cộng của nhiều số. c) Vở: *Bài 3/177 - HS đọc thầm và phân tích đề- Xác định dạng toán- Tự giải vở, chữa bảng phụ. - GV chấm, chữa chung, chốt kiến thức. - Chốt: Củng cố giải toán về tỉ số phần trăm.. *Bài 3/178 - HS đọc thầm và phân tích đề- Xác định dạng toán- Tự giải vở, chữa bảng phụ. - GV chấm, chữa chung, chốt kiến thức. - Chốt: Củng cố giải toán về tỉ số phần trăm.. d) Nháp: *Bài 5/178 - HS đọc thầm và phân tích đề- Xác định dạng toán- Tự giải nháp. - GV chấm, chữa chung, chốt kiến thức. - Chốt: Củng cố cách tính vận tốc của chuyển động khi nước lặng và vận tốc của dòng nước. *Sai lầm HS thường mắc: Bài4 HS nhầm lẫn tính số sách sau hai năm . Hoạt động3: Củng cố (3 phút) M: Muốn tính vận tốc của chuyển động khi nước lặng và vận tốc của dòng nước ta làm thế nào? Rút kinh nghiệm sau giờ học Thứ tư ngày 21 tháng 5 năm 2008 Tiết 173: luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về: . Tỉ số phần trăm vàgiải toán về tỉ số phần trăm. . Tính diện tích và chu vi của hình tròn. - Phát triển trí tưởng tượng không gian của HS. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng số liệu điều tra, biểu đồ trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động 1: Phần 1 ( SGK) - Cho HS tự làm bài rồi nêu kết quả bài làm- Lớp theo dõi, nhận xét. - GV chữa bài- Yêu cầu HS giải thích cách làm. *Bài 1/178. Khoanh vào C ( Vì 0,8% = 0,008= 8/1000) *Bài 2/178. Khoanh vào C ( Vì số đó là : 475 x 100:95= 500 và 1/5 số đó là: 500: 5 = 100) *Bài 3/178. Khoanh vào D ( Vì trên hình vẽ khối B có 22 hình lập phương nhỏ, khối A và C mỗi khối có 24 hình lập phương nhỏ, khối D có 28 hình lập phương nhỏ) Hoạt động 2: Phần 2 ( Vở) GV cho HS tự làm bài chữa bài. *Bài 1/179 Bài giải : Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10 cm, chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu. Diện tích của phần đã tô màu là: 10 x 10 x 3,14= 314( cm2) Chu vi của phần không tô màu là: 10 x 2 x 3,14 = 62,8 ( cm) Đáp số : a) 314cm2 ; b) 62,8 cm *Bài 2. Bài giải : Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà.( 120% = 120/100 = 6/5) hay số tiền mua cá bằng 6/5 số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá gồm 6 phần như thế. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5+6=11 (phần) Só tiền mua cá là: 88 000 :11x 6 = 48 000( đồng) Rút kinh nghiệm sau giờ học ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ năm ngày 22 tháng 5 năm 2008 Tiết 174: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về giải toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm,tính thể tích hình hộp chữ nhật,và sử dụng máy tính bỏ túi. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Các Hoạt động dạy- học: Hoạt động 1: Phần 1 ( SGK) - Cho HS tự làm bài vào vở rồi nêu kết quả làm từng bài - Lớp theo dõi, nhận xét. - GV chữa bài- Yêu cầu HS giải thích cách làm. *Bài 1/179. Khoanh vào C ( Vì đoạn đường thứ nhất ô tô đã đi hết 1 giờ; ở đọan đường thứ hai ô tô đã đi hết : 60 : 30 =2 (giờ) nên tổng số thời gian ô tô đã đi ở cả hai đoạn dường là: 1+2= 3 ( giờ)) *Bài 2/179. Khoanh vào A ( Vì thể tích của bể cá là: 60 x 40 x 40 = 96 000(cm3) hay 96 dm3; thể tích của nửa bể cá là: 96 : 2 = 48 ( dm3); vậy cần đổ vào bể 48 l nước ( 1l = 1 dm3) để nửa bể đó có nước) *Bài 3/180. Khoanh vào B ( Vì cứ mỗi giờ Vừ tiến gần tới Lềnh được: 11-5 = 6 (km); thời gian Vừ đi để đuổi kịp Lềnh là: 8 : 6 + 1 1/39 giờ) hay 80 phút) Hoạt động 2: Phần 2 ( Vở) GV cho HS tự làm bài chữa bài. *Bài 1/180 Bài giải : Phân số chỉ số tuổi của con gái và của con trai là: 1/4 + 1/5 = 9/20 ( tuổi của mẹ) Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là20 phần như thế. Vậy tuổi của mẹ là: 18 x20 : 9 = 40 ( tuổi) Đáp số : 40 tuổi *Bài 180. Bài giải : a)Số dân ở Hà Nội năm đó là: 2627 x 921 = 2 419 467 ( người) Số dân ở Sơn La năm đó là: 61 x 14 210 = 866 810 (người) Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là: 866 810 : 2 419 467 = 0,3582 0,3582= 35,82 % Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người / km2 thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuông sẽ có thêm là: 100-61 =39 (người), khi đó số dân của tỉnh Sơn la tăng thêm là: 39 x 12 210 = 554 190 (nguời) Đáp số : a) Khoảng 35,82 % ; b) 554 190 người Rút kinh nghiệm sau giờ học ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

File đính kèm:

  • docToan - Tuan 35.doc
Giáo án liên quan