Giáo án Toán 5 Tuần 7 - Trường TH Lê Dật

I-SỐ THẬP PHÂN

TIẾT 32 KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN

I-MỤC TIÊU: Giúp hs :

Nhận biết khái niện ban đầu về số thập phân. Biết đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản .

II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Các bảng số a, b phần bài học, các tia số trong BT1, bảng số trong BT3 viết vài bảng phụ.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc6 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 438 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 5 Tuần 7 - Trường TH Lê Dật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán (tiết 31) LUYỆN TẬP CHUNG I-MỤC TIÊU: Giúp hs củng cố về : Quan hệ giữa 1 và , giữa và ; giữa và Tìm thành phần chưa biết của phép tính . Giải các bài toán có liên quan đến trung bình cộng . II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học A-KIỂM TRA BÀI CŨ -2 hs lên bảng làm bài tập 4/32 -Cả lớp nhận xét, sửa bài. B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài -Giới thiệu trực tiếp. 2-Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : -Hs đọc đề, phân tích đề, làm bài. Bài 2 : -Hs làm bài. Bài 3 : -Hs đọc đề, làm bài. Bài 4 : -Hs đọc đề, phân tích đề và về nhà làm bài. a) Gấp 10 lần . b) Gấp 10 lần . c) Gấp 10 lần . a) x + b) x - x x x x c) y x d) x : x x x x Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy đc là : (bể nước) Đáp số : bể nươc Giá của mỗi m vải lúc trước : 60000 : 5 = 12000 (đồng) Giá của mỗi m vải sau khi giảm : 12000 – 2000 = 10000 (đồng) Số m vải mua đựơc theo giá mới : 60000 : 10000 = 6 (m) Đáp số : 6 m 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết, nhận xét tiết học. Bài sau: Khái niệm số thập phân CHƯƠNG II SỐ THẬP PHÂN- CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN I-SỐ THẬP PHÂN TIẾT 32 KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I-MỤC TIÊU: Giúp hs : Nhận biết khái niện ban đầu về số thập phân. Biết đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các bảng số a, b phần bài học, các tia số trong BT1, bảng số trong BT3 viết vài bảng phụ. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Chấm vở BT 3 HS; nhận xét chung -2 hs lên bảng làm bài tập 4/32 -Cả lớp nhận xét, sửa bài . B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài -Trong toán học hay trong thực tế, có những lúc nếu dùng số tự nhiên hay phân số để ghi giá trị của một đại lượng nào đó sẽ gặp khó khăn. Chính vì thế người ta đã nghĩ ra số thập phân. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu khái niệm về số thập phân. 2-Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân Ví dụ a: -Gv treo bảng phụ viết sẵn bảng số BTa -Đọc và cho cô biết có mấy mét, mấy dm ? -Giới thiệu : 1 dm hay 1/10m ta viết thành 0,1m . -Có 0m0dm1cm tức là có 1cm . 1cm bằng mấy phần trăm của mét ? -Giới thiệu : 1cm hay 1/100m ta viết thành 0,01m -Tiến hành tương tự với : 1mm = m= 0,001m -Gv nói : Số 0,1 đọc là không phẩy một -0,1 bằng phân số thập phân nào ? -Gv viết lên bảng 0,1 = và yêu cầu hs đọc . -Hướng dẫn tương tự với các số : 0,01 ; 0,001 . *Kết luận: Các số 0,1; 0,01; 0,001 là phân số thập phân. Ví dụ b -Gv hướng dẫn như VD. *Kết luận Các số 0,5 ; 0,07 ; 0,009 gọi là các số thập phân . 3-Luyện tập thực hành Bài 1 : -Hs đọc đề bài. Bài 2 : -Hs đọc đề, làm bài Bài 3 :-Gv treo bảng phụ. -Hs đọc đề, phân tích đề và làm bài. -Cả lớp sửa bài . -Có 0 mét và 1 dm. -1cm =m - -Hs làm việc theo hướng dẫn của GV để rút ra: 0,5 = ; 0,07 = ; 0,009 = -Hs đọc thành tiếng tia số có sẵn ở bảng phụ . 7dm=m=0,7m;5dm=m = 0,5dm 2mm = m = 0,002m 4 g = kg = 0,004 kg -Trò chơi “ Tiếp sức” C-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học. Bài sau: Khái niệm số thập phân (tt) TIẾT 33: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tt) I-MỤC TIÊU:Giúp hs : Nhận biết khái niệm về số thập phân và cấu tạo của số thập phân . Biết đọc, viết các số thập phân (ở các dạng đơn giản thường gặp). II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bảng số như trong SGK . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Kiểm tra đồ dùng học tập của hs . B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài -Trong tiết học toán này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu về số thập phân. 2-Giới thiệu khái niệm về số thập phân (tt) a)Ví dụ -Gv treo bảng phụ viết sẵn nội dung như SGK/38 . -Em hãy viết 2m 7dm thành số đo có 1 đơn vị là m ? -Giới thiệu : 2m7dm hay m được viết thành 2,7m. 2,7m đọc là hai phẩy bảy mét . -Hãy viết 8m 5dm 6cm dưới dạng số đo có 1 đơn vị đo là m ? -Giới thiệu : 8m 56cm hay 8m được viết thành 8,56m ; 8,56 đọc là tám phẩy năm mươi sáu. -Tiến hành tương tự với : 0,195m. -Kết luận : Các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 là các số thập phân. b)Cấu tạo của số thập phân -Các chữ số trong số thập phân 8,56 chia thành mấy phần ? -GV: Những chữ số bên trái dấu phẩy là phần nguyên, những chữ số bên phải dấu phẩy là phần thập phân; 8( phần nguyên); 56 ( phần thập phân.) 3-Luyện tập, thực hành Bài 1 -Gv viết số thập phân lên bảng, yêu cầu hs đọc. Bài 2 -Gv viết hỗn số lên bảng, yêu cầu hs viết, đọc. Bài 3 -Hs về nhà làm bài. C-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học. -Dặn hs về nhà làm BT3/37. 2m 8m -2 phần và phân cách bởi dấu phẩy. 8,56 Phần thập phân Phần nguyên 5 = 5,9 ; 82 = 82,45 810 = 810,225 0,1 = ; 0,02 = 0,04 = ; 0,095 = TIẾT 34 HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN - ĐỌC , VIẾT SỐ THẬP PHÂN I-MỤC TIÊU Giúp hs : Bước đầu nhận biết tên các hàng của số thập phân (dạng đơn giản thường gặp). Tiếp tục học cách đọc, viết số thập phân. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng a như SGK. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học A-KIỂM TRA BÀI CŨ -2 hs lên bảng làm bài tập 3/37 -Cả lớp nhận xét, sửa bài . B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài -Giới thiệu trực tiếp. 2-Giới thiệu về các hàng, giá trị các chữ số ở các hàng của số thập phân -GV nêu : Có số thập phân 375,406. Viết số thập phân này vào bảng phân tích thì ta được bảng sau (như SGK) -Yêu cầu hs quan sát và đọc bảng phân tích trên. -Nêu các hàng của phần nguyên, các hàng của phần thập phân ? -Phần nguyên gồm những số nào, phần thập phân gồm những số nào ? -Hãy nêu cách viết số 375,406 ? -Hãy đọc số ? -Nêu cách đọc, cách viết số thập phân ? 3-Luyện tập, thực hành Bài 1 : -Hs làm bài miệng. Bài 2 : -Hs viết vào bảng con. Bài 3 : -Hs đọc đề, phân tích đề và làm bài. C-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học -3 ở hàng trăm, 7 ở hàng chục, 5 ở hàng đơn vị, 4 ở hàng phần mười, 0 ở hàng phần trăm và 6 ở hàng phần nghìn -Phần nguyện : 375 ; Phần thập phân : 406. -Viết từ hàng cao đến hàng thấp, viết phần nguyên trước, đến dấu phẩy, rồi đến phần thập phân. -Ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu. -Nhìn vào SGK phát biểu. a) 5,9 ; b) 24,18 c) 55,555 ; c) 2008,08 d) 0,001 3,5 = 3 ; 6,33 = 6 18,05 = 18 ; 217,908 = 217 Bài sau: Luyện tập Thứ sáu ngày 10 tháng 10 năm 2008 TIẾT 35 LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU Giúp hs củng cố về : Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hs rồi thành s thập phân . Chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp. II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Trò chơi “ Đố nhau” : Lớp chia thành 2 dãy, dãy I nêu tên số thập phân, dãy II viết vào bảng con và ngược lại. Dãy nào nhanh hơn thì thắng . B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài -Chúng ta sẽ luyện tập cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành phân số thập phân. 2-Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : -Hs đọc đề, làm bài. Bài 2 : -Hs làm bài trên bảng. Bài 3 : -Hs đọc đề, làm bài Bài 4 : -Hs đọc đề, về nhà làm bài. a) ; ; b) ; ; * ; ; ; *2,1m = 21dm; 8,3m = 830cm 3,15m = 315cm; 5,27m = 527cm a) ; b) ; c)Ngoài hai trưong hợp trên ta có : ; Các số thập phân này bằng nhau vì cùng bằng . C-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học. -Dặn hs về nhà làm BT4/39.

File đính kèm:

  • docTUAN 7.doc
Giáo án liên quan