Giáo án Toán 5 - Tuần 23, 24

Tuần 23 Tiết 111

XĂNG – TI – MET KHỐI

ĐỀ – XI – MÉT KHỐI

I. MỤC TIÊU

Giúp HS

 Có biểu tượng về xăng – ti – mét khối, đề – xi – mét khối.

 Đọc và viết đúng các số đo có đơn vị là xăng – ti – mét khối và đề – xi – mét khối.

 Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng – ti – mét khối và đề – xi – mét khối.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ đồ dùng học Toán 5.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc21 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán 5 - Tuần 23, 24, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n bảng sửa bài. - Cá nhân tiếp nối trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cá nhân, VBT. - 1 HS lên bảng sửa bài. - Cá nhân tiếp nối trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. ? Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 24 Tiết 118 Ngày dạy 25.2.2009 GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ GIỚI THIỆU HÌNH CẦU I. MỤC TIÊU Giúp HS : Nhận dạng và nêu tên được một số vật có dạng hình trụ và hình cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một số đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOAT ĐỘNG DẠY HOAT ĐỘNG HỌC 1ph 32ph 3ph A. KIỂM TRA BÀI CŨ B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu. 2. Giới thiệu hình trụ: GV giới thiệu hộp sữa, hộp chè có dạng hình trụ. Cho HS quan sát và hỏi: các hình này có mấy mặt đáy? Các mặt đáy hình gì? Có mấy mặt bên? (+ Hình trụ có 2 mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau. + Hình trụ có 1 mặt xung quanh) Yêu cầu HS mở SGK/126 và cho biết hình nào là hình trụ. ( hình A, E là hình trụ) - Gọi HS đọc lại đặc điểm của hình trụ. 3. Giới thiệu hình cầu: Cho HS quan sát quả bóng, quả địa cầu và nêu: quả bóng, quả địa cầu có dạng hình cầu. Yêu cầu HS mở SGK/126 quan sát các hình ở bài tập 2 và cho biết hình nào là hình cầu. (HS nêu: quả bóng bàn, viên bi có dạng hình cầu; hộp chè, quả trứng gà, bánh xe đạp không phải là hình cầu) 4. Thi kể các vật có dạng hình trụ, cầu: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, tìm những đồ vật mà em biết có dạng hình trụ, hình cầu. Kết thúc, nhóm nào nêu được nhiều đồ vật đúng nhất là nhóm thắng cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nêu lại đặc điểm hình trụ. - Về xem lại bài, cbị Luyện tập chung. - Nhận xét : - Quan sát - Cá nhân tiếp nối trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cá nhân tiếp nối trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cá nhân tiếp nối trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. - Trao đổi nhóm - Thi đua trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. ? Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 24 Tiết 119 Ngày dạy: 26.2.2009 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOAT ĐỘNG DẠY HOAT ĐỘNG HỌC 4ph 28ph 3ph A. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập 1, 2 của tiết trước. - GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu. 2. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. Yêu cầu HS làm bài. Gọi HS nhận xét bài trên bảng. GV nhận xét, ghi điểm HS. Bài giải: a. Diện tích hình tam giác ABD là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2). Diện tích hình tam giác BDC là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2). b. Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC là: 6 : 7,5 = 0,8 = 80%. Đáp số: a. 6 cm2; 7,5cm2. b. 80%. Bài 2: Gọi HS đọc đè bài toán. Hỏi: trước tiên chúng ta phải tính được gì? Hãy nêu cách tính Stam giác KQP. Làm thế nào để tính tổng diện tích MKQ và KNP? Yêu cầu HS làm bài. Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm. Bài giải: Diện tích hình bình hành MNPQ: 12 x 6 = 72 (cm2). Diện tích tam giác KPQ: 12 x 6 : 2 = 36 (cm2). Tổng diện tích hình tam giác KPQ và tam giác KNP: 72 – 36 = 36 (cm2). Vậy diện tích hình tam giác KPQ bằng tổng diện tích hai tam giác MKQ và KNP. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. Hỏi: làm thế nào để tính được diện tích phần tô màu của hình tròn? Yêu cầu HS làm bài. Gọi HS nhận xét bài trên bảng. GV nhận xét, ghi điểm. Bài giải: Bán kính của hình tròn: 5 : 2 = 2,5 (cm). Diện tích của hình tròn: 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2). Diện tích tam giác ABC: 3 x 4 : 2 = 6 (cm2). Diện tích phần hình tròn được tô màu: 19,625 – 6 = 13,625 (cm2). Đáp số: 13,625 cm2. 3. Củng cố, dặn dò - Về xem lại bài, chuẩn bị bài Luyện tập chung. - Nhận xét : - 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi nhận xét. - Cá nhân - Cá nhân, VBT. - 2 HS lên bảng sửa bài. - Cá nhân tiếp nối trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cá nhân - Cá nhân, VBT. - 1 HS lên bảng sửa bài. - Cá nhân tiếp nối trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cá nhân - Cá nhân, VBT. - 1 HS lên bảng sửa bài. - Cá nhân tiếp nối trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. ? Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 24 Tiết 120 Ngày dạy 27.2.2009 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU Giúp HS ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOAT ĐỘNG DẠY HOAT ĐỘNG HỌC 1ph 32ph 3ph A. KIỂM TRA BÀI CŨ B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài toán. Hỏi: hãy nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật. Khi tính được thể tích bể cá, làm thế nào để tính được thể tích nước? Yêu cầu HS làm bài. Gọi HS nhận xét bài trên bảng. GV nhận xét, ghi điểm HS. Bài giải: 1m = 10dm; 50 cm = 5dm; Diện tích xung quanh bể cá: (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2). Diện tích kính mặt đáy bể cá: 10 x 5 = 50 (dm2). Diện tích kính để làm bể cá: 180 + 50 = 230 (dm2). Thể tích của bể cá: 50 x 6 = 300 (dm3); 300 dm3 = 300 lit. Thể tích nước trong bể cá: 300 x 3 : 4 = 225 (lit). Đáp số: a. 230 m2; b. 300 dm2; c. 225 lit Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc tính Sxq, Stp, thể tích của hình lập phương. Yêu cầu HS làm bài. Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm. Bài giải: Sxq của hình lập phương: 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2). Stp của hình lập phương: 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2). Thể tích của hình lập phương: 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3, 375 (m3). Đáp số: a. 9m2; b. 13,5 m2; c. 3,375 m3. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. GV hướng dẫn: coi cạnh của hình lập phương N là a thì cạnh của hình M sẽ như thế nào đối với a? Viết Stp của 2 hình N, M. - Vậy Stp của hình M gấp mấy lần Stp của hình N? Viết công thức tính thể tích hình N ,M - Vậy thể tích hình M gấp mấy lần hình N? Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi HS nhận xét bài trên bảng. GV nhận xét, ghi điểm. Bài giải: Diện tích toàn phần của: Hình N là: a x a x 6. Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6. = (a x a x 6) x 9. Vậy Stp của hình M gấp 9 lần Stp của hình N. Thể tích của: Hình N là: a x a x a. Hình M là: : (a x 3) x (a x 3) x (a x 3). = (a x a x a) x 27. Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N. 3. Củng cố, dặn dò - Gọi Hs nhắc lại qui tắc tính Sxq, Stp, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài. Nhận xét : - Cá nhân - Cá nhân tiếp nối trình bày - Cá nhân, VBT. - 1 HS lên bảng sửa bài. - Cá nhân tiếp nối trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cá nhân - Cá nhân tiếp nối trình bày - Cá nhân, VBT. - 1 HS lên bảng sửa bài. - Cá nhân tiếp nối trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cá nhân - Cá nhân tiếp nối trình bày - Cá nhân, VBT. - 1 HS lên bảng sửa bài. - Cá nhân tiếp nối trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. ? Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTOAN - TUAN 23.doc
Giáo án liên quan