Giáo án Tiếng Việt Tuần 13 Lớp 3 - Phạm Minh Trí

 A.Tập đọc:

 - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

 - Đọc đúng các từ: bok Pa, trên tỉnh, càn quét, làm rẫy giỏi lắm, huân chương.

. – Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích 1trong kháng chiến chống thực dân Pháp (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 B.Kể chuyện:

 - Biết kể một đoạn câu chuyện.

 - HS khá, giỏi kể một đọan câu chuyện bằng lời một nhân vật.

 

doc14 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1196 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Tuần 13 Lớp 3 - Phạm Minh Trí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngan + Từ dùng ở miền Nam: ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm. -2 HS đọc đề bài. -Nghe GV giới thiệu . -Làm bài theo cặp, sau đó một số học sinh đọc bài của mình trước lớp. -Chi-gì; rứa-thế; nờ-à; hắn-nó; tui-tôi. -1 HS đọcY/C, 1 HS đọc đoạn văn của bài. -…… điền dấu chấm than hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống. -HS nghe giáo viên giảng -1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở, sau đó nhận xét bài làm của bạn. 4.Củng cố : GV nhận xét tiết học . 5.Dặn dò : HS ôn lại các bài tập. Chuẩn bị bài : Ôn tập về từ chỉ đặc điểm . Ôn tập câu : Ai thế nào ? * Các ghi nhận , lưu ý , bổ sung : TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA : I I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng chữ : I (1 dòng) O K (1 dòng) viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng : Ích chắt chiu hơn nhiều phung phí.(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II.CHUẨN BỊ: 1. GV: Mẫu chữ viết hoa Ô, I, K . Tên riêng và cụm từ ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. 2. HS: Vở Tập viết 3, tập một. III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động :Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Dạy bài mới : ­GTB : Tiết tập viết này các em ôn lại cách viết chữ viết hoa Ô, I, K trong từ và câu ứng dụng. * Hoạt động 1 : .Hướng dẫn viết chữ hoa. a) Quan sát nêu quy trình viết chữ Ô, I, K - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? -Treo bảng các chữ hoa và nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. -Viết lại mẫu chữ cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. b) HS viết bảng: -Y/C HS viết các chữ hoa, GV chỉnh sữa lỗi cho từng HS. *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng ứng dụng a) Giới thiệu từ ứng dụng -Gọi HS đọc từ ứng dụng. -Giải thích: Ông Ích Khiêm là một quan nhà Nguyễn, văn võ toàn tài. Ông quê ở Quảng Nam, con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp. b) Quan sát và nhận xét: -Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? c) Viết bảng -Y/C HS viết từ ứng dụng: Ông Ích Khiêm. GV chỉnh sửa lỗi cho HS . * Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết câu ứng dụng. a) Giới thiệu câu ứng dụng. -Gọi HS đọc câu ứng dụng. -Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết tiết kiệm. c) Viết bảng: -Y/C HS viết Ít vào bảng. GV chỉnh sữa lỗi cho từng HS *Hoạt động 4 : Hướng dẫn viết vào vở tập viết + 1 dòng chữ I, cỡ nhỏ. + 1 dòng chũ Ô, K cỡ nhỏ. + 2 dòng Ông Ích Khiêm, cỡ nhỏ + 5 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. -GV theo dõi HS viết bài và chỉnh sửa lỗi cho HS - GV thu và chấm 5,7 bài -HS nghe GV giới thiệu bài. Ô, I, K -Có các chữ hoa Ô, I, K -Cả lớp theo dõi GV nhắc quy trình viết. -3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con. -2 HS đọc: Ông Ích Khiêm. -Chữ Ô, g,I,h, K cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. -Bằng 1 con chữ o. -3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở nháp. -2 HS đọc: “ Ít chắt chiu hơn hơn nhiều phung phí.” -Các chữ I, ch, g,p cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. -HS viết: 4.Củng cố: GV nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: HS luyện viết, học thuộc câu ứng dụng . Chuẩn bị bài : Ôn chữ hoa : K * Các ghi nhận , lưu ý , bổ sung : CHÍNH TẢ VÀM CỎ ĐÔNG I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ, không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT điền tiếng có vần it / uyt (BT2) - Làm đúng BT (3) .II.CHUẨN BỊ: 1. GV:Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. 2. HS:SGK ,bảng con, vở III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng,sau đó đọc cho học sinh viết các từ sau: khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghĩu 3.Dạy bài mới : * Giới thiệu bài : Tiết hôm nay các em sẽ viết bài chính tả:Vàm Cỏ Đông * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi nội dung bài viết -GV đọc đoạn thơ một lượt; gọi 2 HS đọc lại -Hỏi: Tình cảm của tác giả với dòng sông như thế nào? -Dòng sông Vàm Cỏ Đông có nét gì đẹp? *GD BVMT: GD tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh., có ý thức bảo vệ môi trường. b) Hướng dẫn các trình bày -Đoạn thơ viết theo thể thơ nào? -Trong đoạn thơ những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? -Chữ đầu dòng thơ phải trình bày như thế nào cho đúng và đẹp? c) Hướng dẫn học sinh viết từ khó -Y/C HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả -Y/C HS viết các từ vừa tìm được. - GV đọc bài chính tả - GV hướng dẫn HS soát lỗi chính tả. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập +Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Bài 3a: Bài tập lựa chọn a) Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm. -Gọi 2 nhóm lên dán lời giải. Các nhóm khác bổ sung. Giáo viên ghi nhanh lên bảng. b) Làm tương tự phần a - Cả lớp viết bảng con. -Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài -Theo dõi, 2 HS đọc lại. -Tác giả gọi mãi dòng sông với lòng tha thiết. -Dòng sông Vàm Cỏ Đông bốn mùa soi từng mảng mây trời, hàng dừa soi bóng ven sông . -Lắng nghe. -Đoạn thơ theo thể thơ mỗi khổ thơ có 4 dòng, mỗi dòng có 7 chữ. -Chữ Vàm Cỏ Đông, Hồn vì là tên riêng, chữ Ở, Quê, Anh, Ơi Đây, Bốn, Từng, Bóng là các chữ đầu dòng thơ. -Chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 1 ô li. -dòng sông, xuôi dòng, nước chảy, soi, ồng, Vàm Cỏ Đông, có biết, mãi, gọi, phe phẩy,… -3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. -HS viết bài. -Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. -HS đọc Y/C trong SGK. -3 HS lên bảng, dưới lớp làm vàoVBT. -Đọc lại lời giải và làm bài vào vở huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau. -1 HS đọc yêu cầu -HS tự làm trong nhóm. + rá: rổ rá, rá gạo, rá xôi,… + giá :giá cả, giá thịt,giá sách, + rụng: rơi rụng +dụng:dụng cụ, vô dụng,… -Lời giải + vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, + vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, vẻ vang,… + nghĩ: nghĩ ngợi, suy nghĩ, ngẫm nghĩ +nghỉ: nghỉ học, nghỉ việc, 4.Củng cố : GV nhận xét tiết học, chữ viết của HS 5.Dặn dò: HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được, HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng . Chuẩn bị bài : Người liên lạc nhỏ . * Các ghi nhận , lưu ý , bổ sung : TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Rèn kĩ năng: Viết được một bức thư cho bạn miền Nam (hoặc miền Trung, miền Bắc) theo gợi ý của SGK. Biết trình bày đúng hình thức thư như bài tập đọc: Thư gửi bà. - Biết dùng từ, viết thành câu, dùng từ đúng viết đúng chính tả II.CHUẨN BỊ: 1. GV: Viết sẵn nội dung gợi ý của bài lên bảng lớp. 2. HS : Vở III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 HS lên bảng đọc đoạn văn viết về một cảnh đẹp đất nước 3.Dạy bài mới : *Giới thịêu bài: Trong tiết học này, các em sẽ viết một bức thư gửi cho một bạn ở miền Nam (hoặc miền Bắc, miền Trung) để làm quen với bạn và hẹn cùng bạn thi đua học tốt. *Hoạt động: Hướng dẫn HS viết thư -Gọi HS đọc Y/C của giờ TLV. -GV hướng dẫn HS phân tích đề bài : -Em sẽ viết thư cho ai? -Em viết thư để làm gì? -Hãy nhắc lại cách trình bày một bức thư. -GV bổ sung cho đủ các nội dung chính thường có trong một bức thư, sau đó hướng dẫn học sinh viết từng phần -Em định viết thư cho ai? Hãy nêu tên và địa chỉ của người đó. *Hướng dẫn: Vì là thư làm quen nên đầu thư, các em cần nêu lý do vì sao em biết được địa chỉ và muốn làm quen với bạn, sau đó tự giới thiệu mình với bạn. Em có thể nói với bạn rằng con được biết bạn qua đài, báo, truyền hình,… và thấy quý mến, cảm phục bạn,… nên viết thư xin được làm quen. * Hướng dẫn: Sau khi đã nêu lí do viết thư và tự giới thiệu mình, em có thể hỏi thăm về tình hình sức khỏe, học tập của bạn, sau đó hẹn cùng bạn thi đua học tốt. -Cuối thư, em nên thể hiện tình cảm chân tình của mình với bạn, và nhớ ghi rõ tên, địa chỉ của mình để bạn viết thư trả lời. -Y/C HS tự viết thư. -Gọi một số HS đọc thư của mình trước lớp, sau đó cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS nghe GVgiới thiệu bài. -2 HS đọc Y/C đề bài. -Em sẽ viết thư cho một bạn ở miền Nam (Trung hoặc Bắc) -Em viết thư để làm quen và để hẹn cùng bạn thi đua học tốt. -HS đọc thầm lại bài tập đọc Thư gửi bà và nêu cách trình bày một bức thư. -3 đến 5 HS trả lời. -HS nghe giảng,sau đó 1 HS nói phần mở đầu thư trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -Nghe hướng dẫn, sau đó 1 HS nói nội dung này trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS làm việc cá nhân. -4 đến 5 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét. 4.Củng cố : GV biểu dương những HS viết thư hay .Nhận xét tiết học . 5.Dặn dò: HS về nhà hòan thành bức thư và gửi cho bạn. Chuẩn bị bài : Tôi cũng như bác . *Các ghi nhận , lưu ý , bổ sung :

File đính kèm:

  • doctv3_tuan 13.doc