Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 20

I.MỤC TIÊU :

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.Đọc rõ lời nhân vật trong bài

• -Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao dộng, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Gv : Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ.

 

doc16 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1339 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ận xét . . Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. -3 học sinh đọc lại . - Gió thích chơi thân với mọi nhà; gió cù anh mèo mướp; gió rủ ong mật đến thămhoa; gió đưa những cánh diều bay lên; gió ru cái ngủ; gió thèm ăn quả lê, trèo bưởi, trèo na. Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7 chữ. -Nêu từ khó : Gió, rất ,ru, khẽ … -Đọc, phân tích từ khó -Viết bảng con. -Hs chép bài. -Nhìn bảng, soát lại bài -Hs đọc yêu cầu. -Hs làm váo VBT. -Hs lên bảng thi điền hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính - HS đọc lại kết quả -Hs nêu yêu cầu. -Cả lớp làm vào bảng con. -Hs nêu cá nhân. + chảy xiết, tai điếc. - Đọc kết quả MÔN : TẬP ĐỌC Bài 40 : MÙA XUÂN ĐẾN I.MỤC TIÊU : -Biết.ngắt, nghỉ hơi đúng các dấu câu. Đọc rành mạch được bài văn - Hiểu nội dung bài :Bài văn ca ngợi vẽ đẹp mùa xuân. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.KT bài cũ : (4 phút) - Cho 3 hs đọc bài “Ông Mạnh thắng thần gió” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài: “Mùa xuân đến”. (Dùng tranh để giới thiệu) b) Các hoạt động dạy học: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 12ph 12ph 7ph 4ph *Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu : Đọc đúng toàn bài Giáo viên đọc mẫu lần 1 . +Y/C hs phát hiện từ khó, đọc từ khó Hướng dẫn luyện đọc câu -Y/C đọc nối tiếp đoạn : -Đọc đoạn trong nhóm, thi đọc. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hs cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên. -Y/C hs đọc đồng thầm toàn bài. Câu 1:SGK - Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn các em còn biết dấu hiệu nào của các loài hoa khác. Câu 2: Kể lại sự thay đổi của bầu trời và mọi vật ki mùa xuân đến. Câu 3:- Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được + hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân, + vẻ riêng của mỗi loài chim. +-Nhận xét chốt ý -*Hoạt động 3 : Luyện đọc lại Mục tiêu : Học sinh đọc lại toàn bài. GV đọc bài lần 2. -Cho hs đọc lại bài. -Nhận xét tuyên dương. Củng cố: +Nội dung bài nói lên điều gì ? - Nhận xét tiết học - Đọc nối tiếp câu nực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khướu,… - Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú, còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng,/ biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới,…// -Đọc, giải nghĩa từ. +nồng nàn, đỏm dáng, trầm ngâm -Hs trong nhóm đọc với nhau -Đại diện nhóm thi đọc. - Hoa mận tàn báo mùa xuân đến - Hoa đào nở. - Hoa mai nở - Bầu trời ngày càng thêm xanh. - Nắng vàng ngày càng rực rỡ. - Vườn cây đầm chồi, nảy lộc, ra hoa, tràn ngập tiếng hót của các loài chim và bóng chim bay nhảy. - Trao đổi nhóm đôi . Đại diện một số nhóm trình bày. + Hương vị: Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua + Đặc điểm của loài chim: chích chóe nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm. -Thi đọc đoạn, toàn bài -Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI 20: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT.ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN. I. MỤc tiêu : - Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa ( BT1) -Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm.( BT2) Điền đúng các dấu chấm, dấu chấm than vào ô trống. II. ĐỒ dùng dẠy hỌc : GV : 6 bảng con ghi sẵn 6 từ ngữ ở BT1. Bảng phụ viết nội dung BT3. III. Các hoẠt đỘng dẠy hỌc : 1. Kiểm tra bài cũ : (4 phút) - Cho hs thực hành hỏi đáp và trả lời cụm từ khi nào ?. 2. Bài mới : a)Giới thiệu bài : “Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi khi nào ? Dấu chấm, dấu chấm than” b) Các hoạt động dạy học : Tl Hoạt động DẠY Hoạt động HỌC 20 ph 10 ph 5ph * Hoạt động1: Hướng dẫn làm BT 1,2 Mục tiêu : Hs biết tìm từ nói về thời tiết, thay đổi cụm từ để trả lời cho cụm từ khi nào ? Bài tập 1 : chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết của từng mùa. -GV giơ bảng con các từ ngữ cần chọn. + nóng bức + ấm áp ... - Nhận xét Bài tâïp 2 : Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác (bao giờ, lúc nào, tháng mấy,..) -GV gợi ý. + Khi nào các bạn đi thăm viện bảo tàng? - Tương tự các câu còn lại * Hoạt động2: Hướng dẫn làm BT 3. Mục tiêu : Hs biết cách đặt dấu chấm và dấu chấm than.. Bài tâïp 3 : Em hãy chọn dấu chấm hay dấu chấm than để điền vào ô trống.. -GV đính bài tập lên bảng, gợi ý -Chữa bài. Kết luận : cho hs hiểu về dấu chấm và dấu chấm than 3/ Củng cố –dặn dò : nhận xét tiết học -Hs đọc yêu cầu. -Hs quan sát và nêu từ ngữ cần chọn phù hợp với từng mùa. - mùa hạ - mùa xuân ... - Đọc kết quả + Mùa xuân: ấm áp + Mùa hạ: nóng bức, oi nồng + Mùa thu: mát mẻ, se se lạnh + Mùa đông: giá lạnh -Hs đọc yêu cầu. -Hs trao đổi nhóm đôi, rồi viết vào vở nháp. -Hs phát biểu nối tiếp + Bao giờ các bạn đi thăm viện ... + Lúc nào các bạn đi thăm viện... + Tháng mấy các bạn đi thăm viện .. + Mấy giờ..... -Hs đọc yêu cầu. đọc -Lớp làm vào VBT. -Hs lên bảng điền vào đoạn văn. - Đọc lại đoạn văn Thật độc ác! Mở cửa ra! Không! Sáng ra ta sẽ mở cửa mời ông vào. MÔN : TẬP VIẾT BÀI 18 : CHỮ HOA Q I. MỤc tiêu: - Biết viết chữ hoa Q ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Quê ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Quê hương tươi đẹp ( 3lần) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ cái hoa P, câu ứng dụng Quê hương tươi đẹp III. Các hoẠt đỘng dẠy hỌc : 1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 2./ Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động dạy học : “Chữ hoa Q” TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 10 ph 20 ph 5ph *Hoạt động 1 : Luyện viết chữ hoa và câu ứng dụng. Mục tiêu : Hs viết đúng chữ hoa Q và chữ Quê *a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ Q - Chữ hoa Q khác chữ hoa O ở điểm nào? -Gọi học sinh nói lại quy trình viết chữ Q hoa -GV viết mẫu Q và nêu cách viết. -a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng“Quê hương tươi đẹp” -Y/C hs nêu ý nghĩa câu ứng dụng. -b) Quan sát và nhận xét -GV viết mẫu chữ Quê và hướng dẫn cách viết. *Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở, chấm chữa bài. Mục tiêu : Viết đúng chữ hoa Quê và câu ứng dụng “Quê hương tươi đẹp” theo cỡ vừa và nhỏ. -GV nêu yêu cầu. -Theo dõi giúp đỡ học sinh. -Giáo dục Hs : Tư thế ngồi, cách viết. *Chấm chữa bài : 7-10 bài. Nhận xét. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở. -Giống chữ O hoa đã học -Giống: gồm một nét cong kính có một nét vòng nhỏ bên trong. Khác: có thêm nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài. Điểm đặt bút nằm ở vị trí số 1 (chỉ trên mẫu chữ). Sau khi viết chữ O hoa lia bút xuống vị trí 2 viết nét ~ dưới đáy về bên phải chữ Viết vào bảng con. - Đất nước thanh bình, nhiều cảnh đẹp. - Nêu độ cao, koảng cách từng con chữ -Theo dõi.Viết bảng con 2 lượt. -Hs viết vào vở. -Theo dõi tự chữa bài. MÔN : CHÍNH TẢ BÀI 2 : MƯA BÓNG MÂY I.MỤc tiêu: -Nghe – viết đúng bài thơ “ Mưa bóng mây” -Làm đúng các bài tập 2a II. ĐỒ dùng dẠy hỌc : GV : Bảng phụ viết nội dung BT 2a III. Các hoẠt đỘng dẠy hỌc : 1.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) -Cho 2 hs lên bảng làm, lớp viết bảng con một số tiếng có âm s/x. 3.Bài mới: a)Giới thiệu : Nghe viết bài “Mưa bóng mây” b) Các hoạt động dạy học : TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 20 ph 10 ph 5ph Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe-viết Mục tiêu : Viết chính xác bài thơ “mưa bóng mây” - Giáo viên đọc đoạn viết. -Y/C hs nêu nội dung bài thơ. - Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào? - Em bé và cơn mưa cùng làm gì? - Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào? -Hướng dẫn hs nhận xét bài chính tả. - Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? -Y/C hs tìm từ khó -Hướng dẫn viết bài vào vở : Gv đọc. - Chữa bài -Chấm bài. (5 – 7 bài) Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu : Củng cố các từ có âm s/x Bài tập 2: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống : -GV chọn bài tập 2a. -Gv gợi ý. -GV nhận xét Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học -3 học sinh đọc lại . - Thoáng mưa rồi tạnh ngay. - Dung dăng cùng đùa vui. - Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười. - Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. - Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào? -Nêu từ khó: thoáng, cười, dung dăng, -Đọc, phân tích từ khó -Viết bảng con. -Hs nghe viết bài vào vở. -Hs đọc yêu cầu. -Hs làm vào VBT. sương mù, xương rồng, phù sa, đường xa, xót xa, thiếu sót. - Đọc kết quả MÔN : TẬP LÀM VĂN BÀI 20 : TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I. MỤc tiêu : -Đọc và, trả lời các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1). -Dựa vào gợi ý, viết được một đoạn văn ngắn đơn giản từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. II. ĐỒ dùng dẠy hỌc : GV : Tranh ảnh về các mùa hè. III.Các hoẠt đỘng dẠy hỌc : 1.Kiểm bài cũ : (4 phút) - GV gọi hs nói lời đáp theo tình huống. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : “Tả ngắn về bốn mùa” b) Các hoạt động dạy học : Tl hoẠt đỘng DẠY HoẠt đỘng HỌC 15 ph 10 ph *Hoạt động 1: HD làm bài tập 1.. Mục tiêu: HS biết trả lời câu hỏi theo nội dung bài đọc Bài tập 1 : Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. -Gv nêu câu hỏi theo nội dung tranh. + Những dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến? + Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào? -Gv nhận xét. *Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm BT3 Mục tiêu : Hs viết được đoạn văn 3 đến 5 câu. Bài tập 3 : Hãy viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. -Gv gợi ý -Nhận xét về một số bài viết hay, dùng từ hay để HS rút kinh nghiệm VD: Mùa hè bắt đâu từ tháng tư. Vào mùa hè, mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng nắng mùa hè làm cho trái ngọt hoa thơm. Học sinh được nghỉ hè, dược về quê thăm ông bà, thả diều.Mùa hè thật là thích. - Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học -Hs đọc Y/C.và đoạn văn -Hs trả lời cá nhân. - Hoa mận vừa tàn - Trong vườn thơm nức mùi hương của các loài hoa - Trong không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt trời. - Cây hồng bì......rặng râm bụt có nụ + Ngửi:mùi thơm của loài hoa, của không khí đầy ánh sáng + Nhìn: Nhìn ánh nắng mặt trời, cây cối đang thay lá -Hs đọc yêu cầu và các câu hỏi gợi ý. -Hs làm vào VBT. - Đọc bài làm

File đính kèm:

  • docTUAN_ 20.doc
Giáo án liên quan