Giáo án Sinh học 7 - Tiết 19-20

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh biết được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm.

- Giải thích được đ2 cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát.

- Biết được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai.

- Hiểu rõ khái niệm: Áo, cơ quan áo.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vât, hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh hình 18.2; 18.3; 18.4 SGK.

- Mẫu vật: con trai, vỏ trai.

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định tổ chức: 7A

2. Kiểm tra bài cũ.

3. Bài mới.

GV giới thiệu ngành thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến hoá theo hướng: có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt. Giới thiệu đại diện nghiên cứu là con trai sông.

 

doc4 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2170 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 19-20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/10/2013 Ngày dạy: 21/10/2013 TIẾT 19: TRAI SÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh biết được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm. - Giải thích được đ2 cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát. - Biết được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai. - Hiểu rõ khái niệm: Áo, cơ quan áo. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vât, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ - Tranh hình 18.2; 18.3; 18.4 SGK. - Mẫu vật: con trai, vỏ trai. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: 7A 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. GV giới thiệu ngành thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến hoá theo hướng: có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt. Giới thiệu đại diện nghiên cứu là con trai sông. HĐ 1: HÌNH DẠNG, CẤU TẠO Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK. - GV gọi HS giới thiệu đặc điểm vỏ trai trên mẫu vật. - GV giới thiệu vòng tăng trưởng vỏ. ? Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm như thế nào? ? Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao? ? Bẻ gãy vỏ -> quan sát có mấy lớp. ? Trai chết thì mở vỏ, tại sao? - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào. - GV giải thích KN áo trai, khoang áo. ? Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc điểm cấu tạo của trai phù hợp với cách tự vệ đó? - GV giới thiệu: đầu trai tiêu giảm I. Hình dạng cấu tạo. 1. Vỏ trai - HS quan sát hình 18.1; 18.2, đọc thông tin SGK trang 62, quan sát mẫu vật, tự thu thập thông tin về vỏ trai. - 1 HS chỉ trên mẫu trai sông. + Mở vỏ trai: cắt dây chằng phía lưng, cắt 2 cơ khép vỏ. + Mài mặt ngoài có mùi khét vì lớp sừng bằng chất hữu cơ bị ma sát, khi cháy có mùi khét. - Cơ không hđg 2. Cơ thể trai - HS đọc thông tin tự rút ra đặc điểm cấu tạo cơ thể trai. - Cơ thể có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài Kết luận 1. Vỏ trai có cấu tạo gồm 3 lớp - Lớp sừng. Đá vôi. Lớp xà cừ Vỏ : Đầu vỏ, đỉnh vỏ, bản lề vỏ, đuôi vỏ, vòng tăng trưởng vỏ. 2. Cơ thể trai gồm 3 lớp: Cấu tạo cơ thể trai gồm cơ khép vỏ trước, vỏ, chỗ bám cơ khép vỏ sau, ống thoát, ống hút, mang, chân, thân, lỗ miệng, tấm miệng, áo trai. + Ngoài; áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát nước. + Giữa: tấm mang + Trong:- Thân trai. Chân rìu. HĐ 2: DI CHUYỂN Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 18.4 SGK, và trả lời câu hỏi: ? Trai di chuyển như thế nào. - GV chốt lại kiến thức. - GV mở rộng: chân thò theo hướng nào, thân chuyển động theo hướng đó. II. Di chuyển - HS căn cứ vào thông tin và hình 18.4 SGK, mô tả cách di chuyển. - 1 HS phát biểu, lớp bổ sung. Kết luận - Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào, kết hợp đóng mở vỏ để di chuyển. - Chân thò hướng nào cơ thể di chuyển hướng đó HĐ 3: DINH DƯỠNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK, thảo luận nhóm và trả lời: ? Nước qua ống hút và khoang áo đem gì đến cho miệng và mang trai. ? Nêu kiểu dinh dưỡng của trai. ? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước. - HS tự thu nhận thông tin, thảo luận nhóm và hoàn thành đáp án. - Yêu cầu nêu được: + Nước đem đến oxi và thức ăn. + Kiểu dinh dưỡng thụ động. + Lọc nước Kết luận - Thức ăn động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ. Hai mép vạt áo phía sau cơ thể trai tạm gắn với nhau tạo nên ống hút nước và ống thoát nước. Động lực chính của việc hút nước vào trong và đẩy nước ra ngoài là do 2 đôi tấm miệng phủ đầy lông luôn rung động tạo ra. - Oxi trao đổi qua mang. HĐ 4: SINH SẢN Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: ? Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang trai mẹ? ? Ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá? - GV chốt lại đặc điểm sinh sản. - HS căn cứ vào thông tin SGK, thảo luận và trả lời: + Trứng phát triển trong mang trai mẹ, được bảo vệ và tăng lượng oxi. + Ấu trùng bám vào mang và da cá để tăng lượng oxi phát tán nòi giống xa Kết luận - Trai phân tính. Cơ thể trai phân tính.Đến mùa sinh sản, trai cái nhận tinh trùng của trai đực chuyển theo dòng nước vào để thụ tinh, trứng non đẻ ra được giữ trong tấm mang. Ấu trùng nở ra, sống trong mang mẹ một thời gian rồi bám vào da mang cá một vài tuần nữa mới rơi xuống bùn phát triển thành trai trưởng thành. - Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng. 4. Củng cố Trả lời các câu hỏi cuối bài 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết” - Chuẩn bị mỗi nhóm mang 1 con trai to đến lớp. Ngày soạn: 19/10/2013 Ngày dạy: 25/10/2013 TIẾT 20 THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện thân mềm. - Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ sử dụng kính lúp. - Kĩ năng quan sát đối chiếu mẫu vật với hình vẽ. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC. Mẫu trai, ốc, ốc sên, hến, sò, mực để quan sát cấu tạo ngoài. Vỏ trai, vỏ ốc III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức 7A 2. Kiểm tra Sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài học HĐ 1: TỔ CHỨC THỰC HÀNH Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu yêu cầu của tiết thực hành như SGK. - Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. - GV phân chia mẫu vật cho các nhóm 1. Chuẩn bị - HS chia nhóm bàu nhóm trưởng thư kí - HS trình bày mẫu vật. HĐ 2: TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV hướng dẫn nội dung quan sát: GV yêu cầu các nhóm đặt mẫu vật lên giấy, mảnh lilon quan sát từng đại diện - Cấu tạo vỏ chú ý cho hs quan sát lớp xà cừ - Đây là vùng núi không có mực để quan sát GV yêu cầu hs quan sát trên hình SGK GV hướng dân hs tách cơ khép vỏ để mở trai ra quan sát Y/C hs hoàn thiện kiến thức trình bày trước lớp các nhóm khác nhận xét bổ xung 2. Quan sát cấu tạo ngoài của một số đại diện thân mềm a. Quan sát cấu tạo vỏ: - Trai : + Đầu, đuôi + Đỉnh, vòng tăng trưởng + Bản lề + Lớp xà cừ - Ốc: quan sát mai mực, đối chiếu hình 20.2 SGK trang 68 để nhận biết các bộ phận, chú thích bằng số vào hình. - Mực: quan sát mai mực, đối chiếu hình 20.3 SGK trang 69 để chú thích số vào hình. b. Quan sát cấu tạo ngoài: - Quan sát mẫu vật: Trai. Ốc sên +) Cơ khép vỏ +) Áo trai +) Chân trai +) Tấm mang +) Thân +) Ống hút, ống thoát Đối chiếu mẫu vật với hình 20.1+ 4 SGK trang 68 +69 , điền chú thích vào hình. - Ốc: Quan sát mẫu vật, nhận biết các bộ phận: tua, mắt, lỗ miệng, chân, thân, lỗ thở. - Bằng kiến thức đã học chú thích bằng số vào hình SGK trang 69. 4. Nhận xét - đánh giá - Nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành. - Kết quả bài thu hoạch sẽ là kết quả tường trình. GV công bố đáp án đúng, các nhóm sửa chữa đánh giá chéo. TT Động vật có đặc điểm tương ứng Đặc điểm cần quan sát Ốc Trai Mực 1 Số lớp cấu tạo vỏ 3 3 1 2 Số chân (hay tua) 1 1 10 3 Số mắt 2 không 2 4 Có giác bám không không 5 Có lông trên tua miệng không không có - Các nhóm thu dọn vệ sinh. 5. Dặn dò - Giờ sau tiếp tục mang trai sông, các loại ốc, hến sò ... đến lớp thực hành quan sát cấu tạo trong.

File đính kèm:

  • doctiet 19-20.doc