Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần 14

I/ Mục tiêu:

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật

 ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú Đất Nung)

- Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.

II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK.

III/ Hoạt động dạy học:

 

doc9 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 989 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
úp bê. - Luyện viết từ khó: phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu.... - HS viết bài. - HS soát lại bài - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. -1 HS đọc yêu cầu. -Thi tiếp sức làm bài. - Lời giải : lất phất, đất, nhấc, bật lên, rất nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc thềm.. - HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. - 1 HS đọc yêu cầu đề. - HS hội ý theo cặp và trình bày - Tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x: xinh xắn, siêng năng, sung sướng, xanh biếc, xanh mướt, Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011 Kể chuyện : BÚP BÊ CỦA AI ? I. Mục tiêu : - Dựa vào lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh học (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải biết giữ gìn, yêu quý đồ chơi. II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa truyện trong SGK III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: KC em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì , vượt khó. 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện - GV kể chuyện lần 1 : Chú ý giọng kể chậm rãi , nhẹ nhàng. - GV kể chuyện lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. -Yêu cầu HS quan sát tranh , thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh. - Yêu cầu HS kể lại truyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi HS kể toàn truyện trước lớp. - Nhận xét HS kể chuyện. HĐ2: Kể chuyện bằng lời của búp bê - Thế nào là kể chuyện bằng lời của búp bê ? - Khi kể phải xưng hô như thế nào ? - Gọi 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp. 4. Củng cố dặn dò : - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? -2 HS kể chuyện. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận, bổ sung. - 4 HS kể chuyện trong nhóm. Các em bổ sung , nhắc nhở , sửa cho nhau. - 3 HS tham gia kể ( Mỗi HS kể nội dung 2 bức tranh ) ( 2 lượt HS kể ) - Kể chuyện bằng lời của búp bê là mình đóng vai búp bê để kể lại truyện. - Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ, mình, em. - 2 HS ngồi cùng bàn KC cho nhau nghe. - 3 HS kể từng đoạn truyện. - 2 HS thi kể toàn truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011 Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I.Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu(BT1), nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy; bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. II.Đồ dùng dạy học: - Giấy viết sẵn lời giải bài tập 1 - 2 bảng phụ chép sẵn bài tập 3, bài tập 5 III.Hoạt động dạy học : Hoạt dộng của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC: - HS lên bảng, mỗi em đặt 2 câu hỏi. 1 câu để hỏi người khác, 1 câu tự hỏi mình 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề Bài 1/137 - Tổ chức trò chơi đố bạn Bài 3/137 - Yêu cầu học sinh khá, giỏi tìm và viết từ nghi vấn vào giấy nháp. - GV kết luận lời giải đúng. Bài 4/137:Yêu cầu đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3 và đặt câu Bài tập 5: - Thế nào là câu hỏi ? - Trong 5 câu có dấu chấm hỏi, có những câu là câu hỏi, nhưng có những câu không phải là câu hỏi, chúng ta xem đó là những câu nào? Và không được dùng dấu chấm hỏi ? 3/Củng cố dặn dò: - Dặn về nhà đặt 3 câu có từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi. - 2 học sinh lên bảng đặt câu. - HS cả lớp cùng tham gia - Học sinh lần lượt nêu câu hỏi rồi đố bạn trả lời . a) Ai hăng hái nhất và khoẻ nhất ? - Hăng hái và khoẻ nhất là ai ? b)Chúng em thườnglàm gì trước giờ học ? c) Bến cảng như thế nào ? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ? - 1 HS đọc y/c bài tập - HS tìm từ nghi vấn, ghi vở nháp. - HS lên bảng phụ gạch dưới các từ nghi vấn. - 2 em lên bảng- cả lớp làm vở - Học sinh nhận xét. - Học sinh tiếp nối đọc câu của mình đặt. - Học sinh thảo luận nhóm đôi -HS phát biểu tiếp nối. Câu b, c, e là những câu không phải là câu hỏi. Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2011 Luyện từ và câu : DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I/ Mục tiêu: - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi. - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi; bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC: Luyện tập câu hỏi 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề HĐ1: Phần nhận xét Bài 1/142: - Giáo viên gạch chân dưới các câu hỏi. Bài 2/142: - Câu a “Sao chú mày nhát thế ?” Có dùng để hỏi về điều chưa biết không ? - Đã biết Cu Đất nhát sao còn phải hỏi ? Câu hỏi này dùng để làm gì ? - Câu “ chứ sao ?” của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi điều gì không ? -Vậy câu này có tác dụng gì ? - Có những câu hỏi không dùng để hỏi mà còn dùng để thể hiện khen, chê hay khẳng định, phủ định một điều gì. Bài 3/142: - Câu: Các cháu có thể nói nhỏ hơn không ? Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì ? HĐ2: Ghi nhớ: HĐ3: Luyện tập: Bài 1/142 - Tương tự GV đính từng câu b, c, d và gọi HS phát biểu. Cho HS nhận xét bổ sung. Bài 2/143: Chia nhóm 4, cho nhóm trưởng bốc thăm tình huống . Nhận xét - kết luận đúng Bài 3/143(Yêu cầu HS khá, giỏi làm bài). 3/ Củng cố, dặn dò: Bài sau: Mở rộng vốn từ: đồ chơi, trò chơi. -2 HS lên bảng làm bài tập 5/137. - HS đọc đoạn văn.Tìm câu hỏi trong đoạn văn, đọc câu hỏi. - HS phân tích 3 câu hỏi của ông Hòn Rấm trong đoạn đối thoại. - Không, vì ông Hòn Rấm đã biết là Cu Đất nhát. - Để chê Cu Đất. - Không dùng để hỏi - Câu này là câu khẳng định. - Yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn. - HS đọc ghi nhớ - HS nối tiếp đọc nội dung BT. - 2 học sinh cùng bàn trao đổi để nêu tác mục đích của các câu hỏi. - Học sinh bốc thăm tình huống thảo luận. a. Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không ? b. Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế ? - Học sinh khá, giỏi làm bài a. Sao bé ngoan thế nhỉ ? b. Ăn mận cũng hay chứ ? Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2011 Tập làm văn : THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ? I.Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là miêu tả. - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung; bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa. II.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC: HS kể lại truyện theo 1 trong 4 đề tài ở bài tập 2 tiết trước. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề HĐ1:Phần nhận xét Bài tập1/140: Đoạn văn sau miêu tả những sự vật nào ? Bài tập 2/140: Viết vào vở những điều em hình dung được về các sự vật theo lời miêu tả. -GV giải thích cách thực hiện y/c BT theo VD mẫu SGK * Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài tập 3/140 + Để tả được hình dáng của cây sòi, màu sắc của lá cây sòi, cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào ? + Để tả được chuyển động của lá cây, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào ? + Còn sự chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào ? + Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế, người viết phải làm gì ? + Miêu tả là gì ? HĐ2: Phần luyện tập Bài tập 1/141: - GV kết luận: trong truyện Chú Đất Nung chỉ có một câu văn miêu tả: “Đó là một chàng kị sĩ....mái lầu son”. Bài tập 2/141 - Gọi 1 HS giỏi làm mẫu Yêu cầu học sinh tự viết đoạn văn miêu tả. 3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học -2 HS kể chuyện. - HS đọc y/c và nội dung. - Những sự vật được miêu tả: cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước. - HS phát biểu ý kiến. - HS hoạt động trong nhóm. - HS trao đổi và hoàn thành. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. -HS đọc thầm lại đoạn văn và trả lời . + Bằng mắt. + Bằng mắt. + Bằng mắt và bằng tai. + Quan sát kĩ bằng nhiều giác quan. - HS đọc phần ghi nhớ. - HS đọc thầm truyện : Chú Đất Nung để tìm câu văn miêu tả - Câu văn: “Đó là một chàng....mái lầu son”. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc thầm đoạn thơ . Tìm 1 hình ảnh mà mình thích viết 1,2 câu tả hình ảnh đó. - Vài HS đọc bài làm của mình Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2011 Tập làm văn : CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu bài mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường. II/ Đồ dùng dạy-học: Tranh minh hoạ cái cối xay trong SGK. - Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm câu d(B.T.I.1) + một tờ giấy viết câu trả lời b, d(B.T.I.1) . III/Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC : - HS nhắc lại: Thế nào là miêu tả ? . - HS làm bài tập III. 2/ Bài mới:Giới thiệu – Ghi đề HĐ1: Phần nhận xét Bài tập1/143: - Bài văn tả cái gì ? - Các phần mở bài và kết bài trong bài : Cái cối tân. Mỗi phần ấy nói lên điều gì ? - Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học ?. - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào ? *Bài tập 2/144 : - Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì ? HĐ2: Phần ghi nhớ HĐ3: Phần luyện tập a. Tìm câu văn tả bao quát cái trống. b. Nêu tên các bộ phận của cái trống được miêu tả. c. Tìm những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống. d. Viết thêm phần mở bài và kết bài. 3/ Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà viết lại đoạn mở bài, kết bài. - 2 HS lên bảng - 1 HS đọc bài văn, đọc chú giải. + Tả cối xay gạo bằng tre. - Phần mở bài dùng giới thiệu đồ vật được miêu tả. Phần kết bài thường nói đến tình cảm, sự gắn bó thân thiết của con người với đồ vật đó hay ích lợi của đồ vật ấy. - Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện. - Tả hình dáng theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. -Ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. -HS đọc phần ghi nhớ. - HS thảo luận theo cặp và trả lời a. Anh chàng trống này tròn như cái chumbảo vệ. b. Các bộ phận của cái trống được miêu tả: mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống. c. Tròn như cái chum, tiếng trống ồm ồm giục giã, - Học sinh viết bài vào VBT và trình bày miệng.

File đính kèm:

  • docTap doc4.doc