Giáo án môn Lịch sử lớp 4 - Bài: Nước Văn Lang

I/ MỤC TIÊU:

Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang : thời gian ra đời, những nét chính về đời sồng vật chất tinh thần của người Việt cổ

Khỏang năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời

Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất, người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản.

Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu. Ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,

II.CHUẨN BỊ

- Các hình minh họa trong SGK, phóng to nếu có điều kiện.

- Bảng phụ viết sẵn nội dung gợi ý cho các hoạt động (nếu có thể thì in thành phiếu học tập cho từng HS).

- Phiếu thảo luận nhóm, viết vào giấy khổ A3 hoặc A2, số lượng tuỳ theo số nhóm.

- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, phóng to.

III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC

doc5 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 13434 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Lịch sử lớp 4 - Bài: Nước Văn Lang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN LỊCH SỬ TIẾT : 5 - TUẦN : 3 GIÁO VIÊN: NGUYỄN HỮU THANH BÀI : NƯỚC VĂN LANG Ngày soạn : Ngày dạy : I/ MỤC TIÊU: Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang : thời gian ra đời, những nét chính về đời sồng vật chất tinh thần của người Việt cổ Khỏang năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất, người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu. Ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật, II.CHUẨN BỊ - Các hình minh họa trong SGK, phóng to nếu có điều kiện. - Bảng phụ viết sẵn nội dung gợi ý cho các hoạt động (nếu có thể thì in thành phiếu học tập cho từng HS). - Phiếu thảo luận nhóm, viết vào giấy khổ A3 hoặc A2, số lượng tuỳ theo số nhóm. - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, phóng to. III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học - Gv nêu: Người Việt ta ai cũng thuộc câu ca dao: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng 10 tháng 3. - Gv hỏi: Bạn nào cho biết ngày giỗ tổ mà câu ca dao trên nhắc đến là ngày giỗ của ai? - Em có biết gì về các vua Hùng? - Gv giới thiệu bài: - Lắng nghe. - Hs: là ngày giỗ các vua Hùng. - Các vua Hùng là người có công dựng nước. - Hs nghe Gv giới thiệu bài. Hoạt động 1 THỜI GIAN HÌNH THÀNH VÀ ĐỊA PHẬN CỦA NƯỚC VĂN LANG - Gv treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, treo bảng phụ và nêu yêu cầu: Hãy đọc SGK, xem lược đồ, tranh ảnh để hoàn thành các nội dung sau (nội dung này ghi trên bảng phụ): 1/ Điền thông tin thích hợp vào bảng sau: Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt Tên nước Thời điểm ra đời Khu vực hình thành 2/ Xác định thời gian ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian: CN 0 -2005 - Gv hỏi cả lớp: + Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ? + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào? + Hãy lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian. + Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào? + Hãy chỉ trên lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang. - Gv kết luận : Nhà nước đầu tiên trong lịch sử của dân tộc ta là nước Văn Lang. Nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 năm TCN trên khu vực của song Hồng, sông Mã, sông Cả, nay là nơi người Lạc Việt sinh sống. - Hs đọc SGK, quan sát lược đồ và làm việc theo yêu cầu. - Hs có thể dùng bút chì để gạch chân các phần cần điền vào bảng thống kê, hoặc viết các thông tin này vào vở. Kết quả của hoạt động : 1/ Điền thông tin thích hợp vào bảng sau: Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt Tên nước Văn Lang Thời điểm ra đời Khoảng 700 năm TCN Khu vực hình Khu vực sông Hồng, thành sông Mã, sông Cả 2/ Xác định thời gian ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian: n. Văn Lang CN 700 0 2005 - Hs phát biểu ý kiến: + Là nước Văn Lang. + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 năm TCN. + 1 Hs lên bảng xác định, Hs cả lớp theo dõi và nhận xét. + Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả. + 1 đến 2 hs lên bảng chỉ, hs cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau chỉ cho nhau xem trong lược đồ của SGK. - Hs nghe kết luận. Hoạt động 2: CÁC TẦNG LỚP TRONG XÃ HỘI VĂN LANG - Gv yêu cầu hs: Hãy đọc SGK và điền tên các tầng lớp trong xã hội Văn Lang vào sơ đồ sau: (Gv vẽ sẵn sơ đồ trên bảng lớp hoặc bảng phụ): Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang: - Gv hỏi: + Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp, đó là những tầng lớp nào? + Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai? + Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì? + Người dân thường trong xã hội Văn Lang gọi là gì? + Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội Văn Lang là tầng lớp nào? Học làm gì trong xã hội? - Hs làm việc theo cặp, cùng vẽ sơ đồ vào vở và điền, 1 Hs lên bảng điền. Kết quả hoạt động: Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang: Vua Hùng Lạc tướng , Lạc hầu Lạc dân Nô tì - Hs xung phong phát biểu ý kiến: + Xã hội Văn Lang có 4 tầng lớp, đó là vua Hùng, các lạc tướng và lạc hầu, lạc dân, nô tì. + Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là vua, gọi là Hùng Vương. +Tầng lớp sau vua là các lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua Hùng cai quản đất nước. + Dân thường gọi là lạc dân. + Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội Văn Lang là nô tì, họ là người hầu hạ trong các gia đình người giàu phong kiến. Họat động 3: ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT, TINH THẦN CỦA NGƯỜI LẠC VIỆT - Gv treo các tranh ảnh về các cổ vật và hoạt động của người Lạc Việt như minh họa trong SGK (nếu không có thì yêu cầu Hs quan sát hình trong SGK). - Gv giới thiệu về từng hình, sau đó phát phiếu thảo luận nhóm cho Hs và nêu yêu cầu: hãy cùng quan sát các hình minh họa và đọc SGK để điền các thông tin về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt vào bảng thống kê. - Hs làm việc theo nhóm, mỗi nhóm từ 6 đến 8 hs, thảo luận theo yêu cầu của Gv. Kết quả thảo luận: Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt Sản xuất Aên uống Mặc và trang điểm Ở Lễ hội - Trồng lúa, khoai, đỗ, cây ăn quả, rau, dưa hấu. - Nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải. - Đúc đồng: giáo, mác, mũi tên, rìu, lưỡi cày. - Làm gốm. - Đóng thuyền. - Cơm, xôi. - Bánh chưng, bánh dày. - Uống rượu. - Làm mắm. - Nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình. - Búi tóc hoặc cạo trọc đầu. - Phụ nữ đeo hoa tai, vòng tay bằng đá, đồng. - Ở nhà sàn, - Sống quây quần thành làng. - Vui chơi nhảy múa. - Đua thuyền - Đấu vật. - Gv gọi các nhóm dán phiếu của mình lên bảng, sau đó cho mỗi nhóm trình bày một nội dung trước lớp. - Gv yêu cầu: Dựa vào bảng thống kê trên, hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt bằng lời của em. - Gọi một số Hs trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương hs nói tốt. - Lần lượt các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến để có bảng kê đầy đủ như trên. - Hs làm việc theo cặp, 2 hs ngồi cạnh nói cho nhau nghe, có thể nói về một hoặc hai mặt của cuộïc sống mà em thích hoặc nói về tất cả các mặt. - 2 đến 3 hs trình bày, nội dung như trong SGK / 12,13,14. Hoạt động 4: PHONG TỤC CỦA NGƯỜI LẠC VIỆT - Gv hỏi: hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết. - Gv hỏi: địa phương chúng ta còn lưu giữ các phong tục nào của người Lạc Việt. - Gv nhận xét và khen ngợi những hs nêu được nhiều phong tục hay. - Hs thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến: + Sự tích bánh chưng, bánh dày vào ngày tết. + Sự tích Mai An Tiêm, nói về việc trồng dưa hấu của người Lạc Việt. + Sự tích Sơn Tinh, Thủy Tinh nói về việc đắp đê, trị thủy của người Lạc Việt. + Sự tích Chử Đồng Tử (học ở lớp 3) nói về việc thời Chử Đồng Tử của nhân dân vùng sông Hồng. +Sự tích trầu cau nói về tục ăn trầu của người Việt - Hs nêu theo hiểu biết (càng nhiều Hs nêu càng tốt). Ví dụ: tục ăn trầu, trồng lúa, khoai, đỗ, tổ chức lễ hội vào mùa xuân có các trò đua thuyền, đấu vật, làm bánh chưng, bánh dày, CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Gv nêu: Trong một lần đến thăm đền Hùng, Bác Hồ đã nói vơí Đại đoàn Quân tiên phong trước khi về tiếp quản thủ đô: “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”. Em có suy nghĩ gì về câu nói của Bác Hồ? - Hs nêu ý kiến. - Gv tổng kết giờ học, dặn dò Hs về nhà học thuộc phần ghi nhớ trang 14 SGK, trả lời các câu hỏi cuối bài, và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM: .. .. .. .

File đính kèm:

  • docNuoc Van Lang.doc
Giáo án liên quan