Giáo án Mĩ thuật lớp 1 bài 23, 24

Bài 23: XEM TRANH CÁC CON VẬT

I- MỤC TIÊU.

- Giúp HS tập quan sát, nhận xét về hình vẽ, màu sắc để nhận biết

được vẽ đẹp của tranh

- HS thêm gần gũi và yêu thương các con vật.,.

II- THIẾT BỊ DẠY- HỌC.

 GV: - Tranh vẽ các con vật của 1 số họa sĩ

 - Tranh vẽ các con vật của thiếu nhi.

 HS: Vở Tập vẽ 1.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1452 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Mĩ thuật lớp 1 bài 23, 24, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
anh. - GV bao quát lớp, nhắc nhở HS tìm và chọn nội dung đề tài theo cảm nhận riêng, vẽ hình ảnh phải rõ nội dung, vẽ màu theo ý thích,... - GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS K,G,... * Lưu ý: không được dùng thước HĐ4: Nhận xét, đánh giá. -Gv chọn 1 số bài vẽ có nội dung đề tài khác nhau để nhận xét. - GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét. - GV nhận xét. * Dặn dò: - Quan sát đồ vật có trang trí hình chữ nhật. - Đưa vở, bút chì, tẩy, màu, thước,.../. - HS vẽ bài, tìm và chọn nội dung, vẽ hình ảnh theo cảm nhận riêng,... vẽ màu theo ý thích. - HS đưa bài lên để nhận xét. - HS nhận xét về nội dung, hình ảnh, màu sắc,...và chọn ra bài vẽ đẹp nhất - HS lắng nghe. - HS lắng nghe dặn dò. Tuần 23 Tiết 23 Thứ hai ngày18 tháng 2 năm 2013 Bài 23:Tập nặn tạo dáng TẬP NẶN DÁNG NGƯỜI I. Mục tiêu: - Học sinh tìm hiểu các bộ phận chính và các động tác của con người khi hoạt động. - Học sinh làm quen với hình khối. - Tập nặn được một dáng người đơn giản. II. Chuẩn bị * Giáo viên: - Sưu tầm tranh, ảnh về các dáng người, hoặc tượng có hình ngộ nghĩnh, cách điệu như con tò he, con rối, búp bê. - Bài tập nặn của học sinh. - Chuẩn bị đất nặn. * Học sinh: - Đất nặn, Vở tập vẽ, SGK. - Bảng con, khăn lau, tăm để dính các bộ phận lại với nhau. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học tập của HS 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài. - Các hoạt động học tập * Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét - GV cho học sinh xem các bức tượng và hỏi: (?) Dáng người này đang làm gì? (?) Người gồm có những bộ phận chính nào? (?) Chất liệu để nặn tượng này là gì? (?) Ngoài ra em còn biết tượng được nặn bằng những chất liệu nào nữa? - Ngoài những chất liệu các em vừa kể, tượng còn được tạc bằng gỗ, đục bằng đá, … - Để nặn được các dáng người phong phú và sinh động, bài học hôm nay cô hướng dẫn các em Tập nặn dáng người (GV ghi đề bài lên bảng). * Hoạt động 2 : Cách nặn dáng người - Để nặn được dáng người thì ta tiến hành các bước sau: + Nhào, bóp đất sét cho mềm, dẻo. + Nặn hình các bộ phận trước: Đầu, mình, chân, tay. + Gắn, dính các bộ phận thành hình người. + Tạo thêm các chi tiết như: Mắt, tóc, bàn tay, bàn chân, nếp quần áo,… + Nặn thêm các hình ảnh phụ cho phù hợp với nội dung đã chọn. - Yêu cầu học sinh tạo dáng cho phù hợp với các động tác của nhân vật: ngồi, chạy, đá bóng, kéo co, cho gà ăn,… Tạo thành một bố cục đẹp. * Hoạt động 3 : Thực hành - Cho học sinh xem một số bài nặn của các bạn để các em cảm nhận được vẻ đẹp của các thế dáng khác nhau và tạo được một sản phẩm đẹp theo ý các em. - Trong khi các em thực hành, GV nhắc lại cách nặn và lưu ý các em chọn lượng đất cho phù hợp với các bộ phận. * Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá - GV gợi ý học sinh nhận xét các bài tập nặn về: + Tỉ lệ, hình dáng chung của người; + Dáng đang hoạt động có phù hợp không; + Cách sắp xếp theo đề tài. - GV nhận xét chung và tuyên dương các em có bài đẹp, sắp xếp thành đề tài có ý nghĩa, dáng phong phú,… * Củng cố dặn dò :  - Về nhà các em tập nặn thêm những dáng khác và tào thành đề tài theo ý thích. - Sưu tầm, quan sát kiểu chữ nét đều trên sách báo, tạp chí - Quan sát tượng. - Xung phong trả lời. - Đầu, mình, chân, tay. - Thạch cao. - Đất sét, bột mì… - Lắng nghe. - Theo dõi giáo viên hướng dẫn nặn. - Theo dõi giáo viên hướng dẫn nặn. - Xem bài nặn của các bạn học sinh các lớp trước để tham khảo. - Học sinh thực hành. - Cả lớp cùng tham gia nhận xét bài đã hoàn thành. -HS lắng nghe Tuần 24 Tiết 24 Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013 Bài 24:Vẽ trang trí TÌM HIỂU VỀ KIỂU CHỮ NÉT ĐỀU I. Mục tiêu: - Hiểu kiểu chữ nét đều, nhận ra đặc điểm của nó. - Tô được màu vào dòng chữ nét đều có sẵn. II. Chuẩn bị * Giáo viên: - Bảng mẫu chữ nét thanh nét đậm và chữ nét đều (để so sánh). * Học sinh: - Vở tập vẽ - Bút chì, màu và tẩy. Sưu tầm chữ nét đều trên sách báo. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học tập của HS 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài. - Các hoạt động học tập - GV treo bảng chữ nét thanh nét đậm và hỏi đây là chữ nét gì đây? (?) Vậy thế nào là chữ nét thanh nét đậm? - Chữ nét thanh nét đậm là chữ có nét to nét nhỏ. Còn chữ nét đều là chữ như thế nào giờ học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu về kiểu chữ nét đều (GV ghi đề bài lên bảng). * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - GV treo chữ nét đều lên bảng và hỏi: (?) Em có nhận xét gì về hai kiểu chữ này? Có gì giống nhau và khác nhau? - GV chỉ vào bảng chữ nét đều và nói: + Chữ nét đều là chữ mà tất cả các nét thẳng, cong, nghiêng, chéo hoặc tròn đều có độ dày bằng nhau, các dấu có độ dày bằng 1/2 chữ. + Các nét thẳng đứng bao giờ cũng vuông góc với dòng kẻ. + Các nét cong, nét tròn có thể dùng compa để quay. + Các chữ A, E, I, H, K, L, M, N, T, V, X, Y là những chữ có các nét thẳng đứng, nét thẳng ngang và nét chéo. + Chiều rộng của chữ thường không bằng nhau. Rộng nhất là chữ A, Q, M, O,…hẹp hơn là E, L, P, T,… hẹp nhất là chữ I. + Chữ nét đều có dáng khoẻ, chắc thường dùng để kẻ khẩu hiệu, pa-nô, áp phích. * Hoạt động 2: Cách kẻ chữ nét đều - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 4 SGK để học sinh nhận ra cách kẻ chữ nét thẳng. - Hình 5 là cách kẻ chữ R, Q, D, S, B, P. - GV chỉ vào đồ dùng dạy học để hướng dẫn cách kẻ chữ. + Tìm chiều cao và chiều dài của dòng chữ. + Kẻ các ô vuông, + Phác khung hình các chữ (tuỳ theo độ rộng, hẹp của mỗi chữ). Chú ý khoảng cách giữa các chữ, các từ cho phù hợp. + Tìm bề dày của nét chữ. + Vẽ phác nét chữ bằng chì mờ trước, sau đó dùng thước kẻ hoặc compa để kẻ, quay các nét đậm. + Vẽ màu vào nét chữ, không để lem ra ngoài. * Hoạt động 3: Thực hành - Cho học sinh xem một số dòng chữ để các em tham khảo. - Trong khi học sinh thực hành GV đến từng bàn hướng dẫn thêm những em còn lúng túng. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - GV cùng học sinh nhận xét một số bài. Tuyên dương các em vẽ màu đẹp. * Củng cố dặn dò :  - Quan sát cảnh trường học. - Chữ nét thanh nét đậm. - Chữ nét thanh nét đậm là chữ có nét đưa ngang và đưa lên là nét thanh, kéo xuống là nét đậm. - Lắng nghe. - Học sinh nhận xét. - Cả lớp theo dõi cô hướng dẫn tìm hiểu chữ nét đều. -HS lắng nghe - Quan sát chữ nét đều ở SGK. - Học sinh thực hành - HS đưa bài lên và nhận xét. - HS lắng nghe. . Tuần 23 Tiết 23 Thứ tư ngày 20 tháng 2 năm 2013 BÀI 23:VẼ TRANH ĐỀ TÀI TỰ CHỌN I. Mục tiêu: - HS nhận ra được sự phong phú của đề tài tự chọn. - HS tự chọn được chủ đề và tập vẽ tranh đề tài tự chọn. - HS quan tâm đến cuộc sống xung quanh II. Chuẩn bị - SGK, SGV - Tranh vẽ nhiều đề tài: Phong cảnh, sinh hoạt, thiếu nhi vui chơi… III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra đồ dùng - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu - Giới thiệu - ghi đánh giá * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - Cho HS quan sát tranh nhiều đề tài. + Tranh vẽ về đề tài gì? + Hình ảnh nào chính, hình ảnh nào phụ? + Màu sắc trong tranh như thế nào? + Em chọn đề tài nào? - GV gợi ý thêm - GV chốt ý: Đề tài tự chọn rất phong phú, cần suy nghĩ, tìm được những nội dung yêu thích và phù hợp để vẽ tranh. Ví dụ: Đề tài vui chơi trong ngày hè có thể vẽ các hoạt động như nhảy dây, đá cầu, thả diều… Đề tài nhà trường có thể vẽ cảnh trường giờ học trên lớp, giờ ra chơi… * Hoạt động 2: Cách vẽ - Giáo viên gợi ý HS vẽ tranh: Vẽ hình ảnh chính làm rõ trọng tâm tranh. + Vẽ hình ảnh phụ cho tranh sinh động + Vẽ màu tự do theo cảm nhận riêng * Hoạt động 3: Thực hành - Nêu yêu cầu: Vẽ tranh đề tài tự chọn vào phần giấy cho sẵn. - GV gợi ý hướng dẫn từng HS làm bài. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - Trưng bày bài đã hoàn thành, gợi ý HS nhận xét. + Nội dung + Bố cục + Màu sắc - GV nhận xét tuyên dương khuyến khích HS. - GV nhận xét từng bài ghi đánh giá - Nhận xét tiết học 4. Dặn dò - Tiếp tục hoàn thành bài vẽ - HS quan sát nêu nhận xét. - HS chọn -HS lắng nghe - HS nhớ cách vẽ - HS làm bài - HS đưa bài lên để nhận xét. - HS nhận xét về nội dung, hình ảnh, màu sắc,...và chọn ra bài vẽ đẹp nhất - HS lắng nghe. Tuần 24 Tiết 24 Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2013 BÀI 24:VẼ THEO MẪU MẪU VẼ CÓ HAI HOẶC BA VẬT MẪU I. Mục tiêu: - HS biết quan sát, so sánh và nhận xét đúng về tỷ lệ, đậm nhạt, đặc điểm của mẫu. - HS biết bố cục bài vẽ hợp lý, -HS tập vẽ được mẫu có hai vật mẫu - HS cảm nhận vẻ đẹp của đậm nhạt ở mẫu vẽ, yêu quý mọi vật xung quanh. II. Chuẩn bị - Mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu (cái ấm tích, cái ấm pha trà, cái bát, cái chén, lọ và quả). - Hình gợi ý cách vẽ - Bài vẽ của HS III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra đồ dùng - Nhận xét sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Giới thiệu - Giới thiệu - ghi đề bài * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - GV cho HS bày vật mẫu, Gợi ý HS nhận xét mẫu + Vị trí của các vật mẫu + Hình dáng, màu sắc của các vật mẫu + So sánh tỷ lệ của từng bộ phận và của các vật mẫu. + Nhận xét độ sáng tối của các vật mẫu. - GV nhận xét, tóm tắt mẫu của từng nhóm. * Hoạt động 2: Cách vẽ - Sắp xếp lại mẫu của từng nhóm cho đẹp và HS dễ thực hành. - Gọi HS nêu lại cách vẽ theo mẫu mẫu có 2 vật mẫu - GV treo hình minh hoạ các bước vẽ, nhắc cách vẽ * Hoạt động 3: Thực hành - Yêu cầu HS làm bài vào phần giấy cho sẵn - GV gợi ý hướng dẫn từng HS làm bài. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - Trưng bày bài đã hoàn thành, gợi ý HS nhận xét. + Bố cục bài vẽ + Màu sắc, độ đậm nhạt + Hình có rõ đặc điểm của mẫu không? - GV nhận xét từng bài ghi đánh giá - Nhận xét tiết học, giáo dục HS 4. Dặn dò - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học vẽ trong tiết học sau. - HS tự bày mẫu - HS nhận xét - HS nêu -HS lắng nghe - HS làm bài - HS đưa bài lên để nhận xét. - HS nhận xét về nội dung, hình ảnh, màu sắc,...và chọn ra bài vẽ đẹp nhất -HS lắng nghe -HS lắng nghe

File đính kèm:

  • docgiao an mi thuat t2224.doc
Giáo án liên quan