Giáo án Mĩ thuật khối Tiểu học Tuần 10 Trường Tiểu học Văn Hải

I. MỤC TIÊU:

- HS nắm được cách trang trí đối xứng qua trục.

- HS vẽ được bài trang trí đối xứng qua trục.

- HS yêu thích vẻ đẹp của nghệ thuật trang trí.

(Có điều chỉnh nội dung)

II. CHUẨN BỊ:

- GV:

+ Sgk- Sgv

+ Một số bài trang trí đối xứng qua trục.

- HS:

+ Giấy vẽ , vở thực hành.

+ Bút chì, tẩy, màu vẽ.

 

doc11 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1122 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mĩ thuật khối Tiểu học Tuần 10 Trường Tiểu học Văn Hải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Vẽ màu, chú ý có đậm có nhạt. Lưu ý: Khi trang trí đối xứng qua trục các mảng hình đối xứng giống nhau về hoạ tiết và màu sắc. HS nêu lại cách vẽ đối xứng. HĐ3: Thực hành: GV giao yêu cầu: Hãy dùng cách trang trí đối xứng qua trục để trang trí 1 hình vuông hoặc 1 hình chữ nhật mà em thích? GV cho HS làm bài. Quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng. Chú ý vẽ hoạ tiết đối xứng sao cho giống nhau. HĐ4: Nhận xét, đánh giá; Cho HS trưng bày sản phẩm. Hs tự đánh giá. Khen ngợi những bài vẽ đẹp. 1, Quan sát, nhận xét: 2, Cách vẽ: 3, Thực hành: 4,Nhận xét, đánh giá; 4, Củng cố: H: Em hãy quan sát trong lớp học xem những đồ vật nào được trang trí theo cách đối xứng? HS trả lời - nhận xét. 5, Dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà hoàn thành bài- Chuẩn bị đồ dùng cho bài 11. Bài 10-lớp 4: VẼ THEO MẪU Đồ vật có dạng hình trụ. Ngày dạy:30/10/2013 I. MỤC TIÊU: - HS nhận biết được đồ vật có dạng hình trụ, và đăc điểm hình dáng của chúng. - HS biết cách vẽ và vẽ được đồ vật dạng hình trụ gần giống mẫu. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật. - Tích hợp kỹ năng sống II. CHUẨN BỊ: GV: + Sgk- Sgv + Một số đồ vật dạng hình trụ để làm mẫu.(Cái ca hình trụ) + Một số bài vẽ của HS năm trước. + Hình gợi ý cách vẽ. HS: + Giấy vẽ , vở thực hành. + Bút chì, tẩy, màu vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1, Ổn định; 2, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng HS 3, Bài mới: A, Giới thiệu bài: Ghi tên bài. Thời gian B, Hoạt động trên lớp Nội dung 4’ 4’ 17’ 2’ HĐ1: Quan sát, nhạn xét: GV bày mẫu: Sao cho tất cả các thành viên trong lớp đều nhìn thấy mẫu một cách rõ ràng. H: Hình dáng chung của mẫu như thế nào? (Cao, thấp, rộng, hẹp....) H: Cái ca gồm có những bộ phận nào? (Miệng thân, đáy, quai...) HS quan sát H1 trang 25: H: Hãy gọi tên các đồ vật ở hình 1? H: Hãy tìm ra sự giống và khác nhau cuả cái chén và cái chai ở hình 1 trang 25? H: Ngoài những đồ vật này ra, em hãy kể tên một số đồ vật khác có dạng hình trụ mà em biết? HS nêu - nhận xét. GV bổ sung: Có rất nhiều đồ vật có dạng hình trụ, tuỳ vào mỗi loại có các đặc điểm khác nhau và chúng có vẻ đẹp riêng. HĐ2: H/ dẫn cách vẽ: GV cho HS quan sát kĩ mẫu, gợi ý Hs tìm ra cách vẽ. GV vừa nói vừa hướng dẫn HS cách vẽ như sau: + Ước lượng và so sánh tỷ lệ, chiều cao, chiều ngang của mẫu để phác khung hình chung. + Tìm tỷ lệ các bộ phận thân, miệng, đáy của đồ vật. + Vẽ nét chính bằng nét thẳng. + hoàn thiện hình vẽ. Vẽ nét chi tiết. + Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ mầu theo ý thích. GV vừa vẽ vừa hướng dẫn HS. HS đọc phần 2 SGK. H: Hãy nêu lại cách vẽ? HS nêu - nhận xét. HĐ3: Thực hành: GV nêu yêu cầu của bài thực hành. HS làm bài. GV quan sát- giúp đỡ những HS còn lúng túng. HĐ4; Nhận xét, đánh giá: GV chọn 4 - 6 bài treo bảng để HS nhận xét theo định hướng: + Bố cục. + Hình dáng, tỷ lệ của hình vẽ (so với mẫu) - Động viên những HS đã hoàn thành bài và có bài làm tốt. 1, Quan sát, nhạn xét: 2, Cách vẽ: H1 H2 H3 3, Thực hành: 4, Nhận xét, đánh giá: 4, Củng cố: H: Em hãy kể thêm một số đồ vật có dạng hình trụ? HS trả lời - nhận xét. 5, Dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà hoàn thành bài- Chuẩn bị đồ dùng cho bài 11. Bài 10-lớp 3: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT Xem tranh tĩnh vật. Ngày dạy:01/11/2013 I. MỤC TIÊU: - HS làm quen với tranh tĩnh vật. - HS hiểu biết thêm cách sắp xếp hình, cách vẽ màu ở tranh. - HS cảm nhận vẻ đẹp của tranh tĩnh vật. (Có điều chỉnh nội dung) II. CHUẨN BỊ: GV: + Sưu tầm một số tranh tĩnh vật.- + Tranh vẽ tĩnh vật của Hs. + Hình gợi ý cách vẽ. HS: + Giấy vẽ , vở tập vẽ. + Bút chì, tẩy, màu vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1, Ổn định; 2, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng HS 3, Bài mới: A. Giới thiệu bài: Ghi tên bài. Thời gian B. Hoạt động trên lớp Nội dung 12’ 4’ HĐ1: H/dẫn xem tranh: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: HS quan sát tranh ở Vở tập vẽ 3 và nêu câu hỏi gợi ý: H: Tác giả bức tranh là ai? H: Trong tranh vẽ những loại hoa, quả nào? H: Hình dáng của chúng như thế nào? H: Nêu những màu sắc của các loại hoa, quả trong tranh? H: Những hình ảnh chính của bức tranh được đặt ở vị trí nào? Kích thước của các hình chính so với hình phụ như thế nào? H: Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao/ HS thảo luận nhóm đôi - HS trả lời. Nhận xét. H: Em biết gì về Hoạ sĩ Đường Ngọc Cảnh? HS trả lời - nhận xét. GV bổ sung- Ghi bảng: + Nhiều năm tham gia giảng dạy tại trường Mĩ thuật Công nghiệp. + Rất thành công về đề tài: Tĩnh vật, phong cảnh. + Có nhiều tác phẩm đạt giải trong các cuộc triển lãm. H: Em thích hình ảnh nào nhất trong bức tranh này? HS nêu- nhận xét. HĐ2: Nhận xét, đánh giá: GV nhận xét chung về giờ dạy. Khen một số HS có tinh thần học tập, tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. 1, Xem tranh: a, Tác giả: Hoạ sĩ Đường Ngọc Cảnh. b, Tác phẩm: + Hình ảnh chính: + Hình ảnh phụ: + Màu sắc: c, Vài nét về Hoạ sĩ Đường Ngọc Cảnh: + Nhiều năm tham gia giảng dạy tại trường Mĩ thuật Công nghiệp. + Rất thành công về đề tài: Tĩnh vật, phong cảnh. + Có nhiều tác phẩm đạt giải trong các cuộc triển lãm. 2, Nhận xét, đánh giá: 4, Củng cố: GV tóm tắt nội dung bài. 5, Dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về sưu tầm một số tranh tĩnh vật. - Chuẩn bị đồ dùng cho bài 11. Bài 10-lớp 2: VẼ TRANH Đề tài tranh chân dung. Ngày dạy:31/10/2013 I. MỤC TIÊU: - HS tập quan sát, nhận xét đặc điểm khuôn mặt người. - HS làm quen với cách vẽ chân dung. - HS vẽ được một bức tranh chân dung theo ý thích. (Có điều chỉnh nội dung) II. CHUẨN BỊ: GV: + Một số tranh ảnh chân dung.- + Một số bài vẽ của HS năm trước. + Hình gợi ý cách vẽ. HS: + Giấy vẽ , vở thực hành. + Bút chì, tẩy, màu vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1, Ổn định; 2, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng HS 3, Bài mới: A, Giới thiệu bài: Ghi tên bài. Thời gian B, Hoạt động trên lớp Nội dung 5’ 5’ 18’ 4’ HĐ1; Tìm hiểu về tranh chân dung; GV cho HS xem một số tranh chân dung và đặt câu hỏi; H: Qua tranh chân dung em thấy vẽ nửa người, cả người hay khuôn mặt là chủ yếu? (Nửa người, tả khuôn mặt là chính.) H: Tranh chân dung vẽ một người hay nhiều người? (một người) H: Hình khuôn mặt người em thấy giống hình gì? (hình quả trứng, hay trái xoan...) H: Trên khuôn mặt người có những bộ phận nào? (Mắt mũi, miệng, ....) H: Mắt, mũi , miệng của mọi người có giống nhau không? H: Vẽ chân dung ngoài vẽ khuôn mặt còn vẽ thêm gì nữa không? (Cổ, vai, một phần thân) H: Em hãy nhớ lại và tả khuôn mặt của người mà em yêu mến? HS thảo luận nhóm 2 - Trả lời - nhận xét. HĐ2: Cách vẽ chân dung: GV cho HS xem một số tranh chân dung của Hs năm trước: H: Bức tranh nào đẹp? Vì sao? H: Em thích bức tranh nào? GV giới thiệu cách vẽ và vẽ theo các bước; + Vẽ khuôn mặt sao cho vừa phần giấy. + Vẽ cổ, vai. + Vẽ tóc, mắt, mũi, miệng, tai và các chi tiết. GV vừa vẽ vừa giới thiệu để HS tìm ra cách vẽ. HĐ3: Thực hành: GV gợi ý để Hs chọn nhân vật để vẽ (Có thể vẽ chân dung bạn học, bố mẹ, cô giáo...) HS làm bài- GV quan sát. Giúp đỡ những HS còn lúng túng. Nhắc nhở Hs vẽ chi tiết sao cho đúng và làm rõ đặc điểm của người định vẽ. HĐ4: Nhận xét, đánh giá: GV chọn một số bài đã hoàn thành- trưng bày: Định hướng cho HS nhận xét: + Hình vẽ. + Bố cục.(Cách vẽ hình có cân đối không) + Màu sắc. - Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp. 1, Tìm hiểu về tranh chân dung: - Tranh chân dung thường vẽ cả người, nửa người hay khuôn mặt của một người. 2, Cách vẽ chân dung: 3, Thực hành: 4, Nhận xét, đánh giá: 4, Củng cố: H: Em hãy nêu tóm tắt lại cách vẽ chân dung? HS trả lời - nhận xét. 5, Dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà hoàn thành bài- Chuẩn bị đồ dùng cho bài 11. Bài 10-lớp 1: Vẽ quả (Quả dạng tròn). Ngày dạy:28/10/2013 I. MỤC TIÊU: - HS biết được hình dáng, màu sắc của một vài loại quả. - HS biết cách vẽ quả, vẽ được hình một loại quả và vẽ màu theo ý thích. (Có điều chỉnh nội dung) II. CHUẨN BỊ: + Một số quả: Bưởi, cam, táo, xoài.... + Hình ảnh một số quả dạng tròn. + Hình gợi ý cách vẽ. HS: + Giấy vẽ , vở tập vẽ. + Bút chì, tẩy, màu vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1, Ổn định; 2, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng HS 3, Bài mới: A, Giới thiệu bài: Ghi tên bài. Thời gian B, Hoạt động trên lớp Nội dung 5’ 5’ 15’ 3’ HĐ1: Giới thiệu các loại quả: GV cho HS quan sát H1 SGK và cho HS xem một số loại quả và hỏi: H: Đây là quả gì? H: Hãy tả hình dáng của quả? H: Màu sắc của quả như thế nào? H: Hãy nêu một số quả có màu đăc trưng như đỏ, vàng, tím, xanh....? GV cho HS xem thêm một số quả và giới thiệu: Có rất nhiều loại quả dạng tròn kích thước to nhỏ khác nhau và có nhiều màu sắc phong phú. HĐ2: Cách vẽ quả: H: Em hãy kể thêm một số quả dạng tròn mà em biết? (Cam, bưởi, hồng xiêm, lê, táo....) HS trả lời- nhận xét. GV chọn một quả có hình dáng đẹp và hướng dẫn cách vẽ. GV vẽ đến đâu hướng dẫn đến đó: + Quan sát quả và vẽ hình bên ngoài trước(Quả dạng tròn thì vẽ hình gần tròn) + Nhìn mẫu và vẽ thêm các chi tiết như múi, núm...quả + Tô màu. HS vẽ nét quả vào bảng con - HS dơ bảng- nhận xét. HĐ3; Thực hành: GV bày mẫu- Yêu cầu Hs nhìn mẫu để vẽ vào phần giấy còn lại của Vở tập vẽ. GV chọn 3 bài của HS năm trước cho HS xem: H: Em chọn bài vẽ nào? Vì sao? (hướng dẫn cho HS chọn bài vẽ cân đối để HS học tập) HS làm bài. GV quan sát- giúp đỡ HS. HĐ4: Nhận xét, đánh giá: GV cho Hs trưng bày bài. GV chọn một số bài có ưu nhược điểm rõ ràng, nhận xét. Khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp. 1, Giới thiệu các loại quả: 2, Cách vẽ quả: + Quan sát quả và vẽ hình bên ngoài trước(Quả dạng tròn thì vẽ hình gần tròn) + Nhìn mẫu và vẽ thêm các chi tiết như múi, núm...quả + Tô màu. 3, Thực hành: 4, Nhận xét, đánh giá: 4, Củng cố: H: Hôm nay các em học bài gì? Em cần phải làm gì để cây cho quả ngọt? - HS trả lời- nhận xét. 5, Dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về hoàn thành bài vẽ. - Chuẩn bị đồ dùng cho bài 11. ********************************************* Ký duyệt của BGH ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...

File đính kèm:

  • docGIAO AN 12345 Tuan 102014.doc
Giáo án liên quan