Giáo án lớp 5 Tuần 6 môn Địa lí: Đất và rừng (tiếp)

Mục tiêu:

- Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.

- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:

+ Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồng bằng.

+ Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng đồi núi.

- Phân biệt được rừng rậm nhiết đới và rừng ngập mặn:

+ Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng.

+ Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.

- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên

 bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi; đất phù sa

 phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.

- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hoà khí hậu, cung

cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.

Học sinh khá, giỏi:

Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 660 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần 6 môn Địa lí: Đất và rừng (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : ĐỊA LÍ ĐẤT VÀ RỪNG I. Mục tiêu: - Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít. - Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít: + Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồng bằng. + Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng đồi núi. - Phân biệt được rừng rậm nhiết đới và rừng ngập mặn: + Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng. + Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất. - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển. - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ. Học sinh khá, giỏi: Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí. . II. Đồ dùng dạy học: - Thầy: Hình ảnh trong SGK - Bản đồ phân bố các loại đất chính ở Việt Nam - Phiếu học tập. - Trò: Sưu tầm tranh ảnh về một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ôn3 - Hát 2. Bài cũ: “Vùng biển nước ta” - Biển nước ta thuộc vùng biển nào? - Học sinh chỉ bản đồ - Nêu đặc điểm vùng biển nước ta? - Học sinh trả lời - Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? Ÿ Giáo viên nhận xét. Đánh giá - Lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: “Đất và rừng” - Học sinh nghe 4. Bài mới: * Hoạt động 1: Các loại đất chính ở nước ta --Nắm một số đặc điểm của đất phe-re-lít và đất phù sa -Bản đồ phân bố các loại đất chính ở Việt Nam - Phiếu học tập. - Hoạt động nhóm đôi, lớp ® Giáo viên treo lược đồ - Học sinh quan sát - Yêu cầu đọc tên lược đồ và khí hậu. - Lược đồ phân bố các loại đất chính ở nước ta. - Mỗi nhóm chỉ trình bày một loại đất. - Học sinh lên bảng trình bày + chỉ lược đồ. * Đất phe ra lít: - Phân bố ở miền núi - Có màu đỏ hoặc vàng thường nghèo mùn, nhiều sét. - Thích hợp trồng cây lâu năm - Giáo viên đính băng giấy ghi sẵn vào bảng phân bố (kẻ sẵn ở giấy A0). * Đất phù sa: - Phân bố ở đồng bằng - Được hình thành do phù sa ở sông và biển hội tụ. Đất phù sa nhìn chung tơi xốp, ít chua, giàu mùn. - Thích hợp với nhiều cây lương thực, hoa màu, rau quả. - Giáo viên cho học sinh đọc lại từng loại đất (có thể kết hợp chỉ lược đồ) - Học sinh đọc - Sau đó giáo viên chốt ý - Học sinh lặp lại - HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời: 1) Vì sao phải sử dụng đất trồng hợp lí? - Vì đất là nguồn tài nguyên quí giá của đất nước nhưng nó chỉ có hạn. 2) Nêu một số biện pháp để bảo vệ và cải tạo đất? 1. Cày sâu bừa kĩ, bón phân hữu cơ. 2. Trồng luân canh, trồng các loại cây họ đậu làm phân xanh. 3. Làm ruộng bậc thang để chống xói mòn đối với những vùng đất có độ dốc. 4. Rửa chua , mặn cho đất với những vùng đất chua mặn. ® Chốt đưa ra kết luận ® ghi bảng - Học sinh theo dõi * Hoạt động 3: Rừng ở nước ta -Rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn . -Sách giáo khoa - Hoạt động nhóm, lớp +Chỉ vùng phânbố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ _HS quan sát H 1, 2 , 3 à đọc SGK * Hoạt động 4: Vai trò của rừng - Hoạt động cá nhân, lớp _GV nêu câu hỏi : +Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người dân phải làm gì ? +Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng ? _HS trả lời về thực vật , động vật của rừng VN 5. Nhận xét - dặn dò: -Chuẩn bị: “Rừng” - Sưu tầm tranh ảnh về rừng -Nhận xét tiết học

File đính kèm:

  • docDIA LI.doc