Giáo án Lớp 5 Tuần 34 - Ngô Phương

1.Giới thiệu bài: Trong tiết toán hôm nay chúng ta ôn tập về dạng toán chuyển động đều.

2.Thực hành:

Bài 1:

- YCHS đọc đề (TB-Y).

- YCHS làm bài.

 

a) Tóm tắt:

Quãng đường :120 km

Thời gian : 2 giờ 30 phút

Vận tốc : km/giờ.

b) Tóm tắt:

Vận tốc : 15 km/giờ

Thời gian : nửa giờ

Quãng đường : .km?

 

doc30 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1005 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 34 - Ngô Phương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m.(Bài 1 cột 1, Bài 2 cột 1, Bài 3) II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS tìm % của 37 và 42. tìm 30% của 97. Tìm 1 số biết 30% là 72. - Nhận xét, ghi điểm. - 37 : 42 x 100 = 88,09 % - 97 x 30 : 100 = 29,1 - 72 x 100 :30 = 240. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết toán hôm nay chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập tổng hợp về các phép tính phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. 2.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc yc bài (TB-Y). - YCHS làm bảng con. Bài 2: - YCHS đọc yc bài(TB-Y). - YCHS làm bài cá nhân. Bài 3: - YCHS làm bài. - Gợi ý : .Số kg đường bán ngày thứ 3 chiếm bao nhiêu %? (TB-Y) .Biết cả 3 ngày bán 2400 kg .Tính số kg đường tương ứng với 25% ? (TB-K) Tóm tắt: Ngày 1 : 35 % Ngày 2 : 40% 2400 kg Ngày 3 :…..kg? Bài giải (Cách 2) Tỉ số % của số kg đường bán trong ngày thứ 3 là 100% - 35% - 40% = 25 % Số kg đường bán trong ngày thứ 3 là : 2400 x 25 : 100 = 600 (kg) Đáp số : 600 kg Bài 4: (Nếu còn thời gian)  Tóm tắt: Tiền bán hàng: 1 800 000 đồng Tiền lãi : 20% Tiền vốn :….đồng? - Nghe. - HS đọc - HS làm bảng con - KQ: a) 23905 b) c) 4,7 d) 3 giờ 15 phút - HS đọc - HS làm bài cá nhân. - KQ: a) 0,12 x X = 6 b) x : 2,5 = 4 X = 6 : 0,12 x = 4 x 2,5 X = 50 x = 10 c) 5,6 : X = 4 d) X x 0,1 = X = 5,6 : 4 X = x 0,1 X = 1,4 X = 4 - HS làm bài. - Đại diện nhóm trình bày KQ. - 100% - 35% - 40% = 25% - 2400 x 25 :100 Bài giải (Cách 1) Số kg đường cửa hàng đã bán trong ngày đầu : 2400 : 100 x35 = 840 (kg) Số kg đường cửa hàng đã bán trong ngày thứ 2 2400 :100 x 40 = 960 (kg) Số kg đường cửa hàng đã bán trong 2 ngày đầu là: 840 + 960 = 1800 (kg) Số kg đường cửa hàng đã bán trong ngày thứ 3 2400 – 1800 = 600 (kg) Đáp số : 600 kg - HS (K-G) làm bài. Bài giải Vì tiền vốn là 100 % ,tiền lãi là 20 % nên số tiền bán hàng 1800 000 đồng chiếm số phần trăm là : 100% + 20% = 120 % Tiền vốn để mua hoa quả là : 1800 000 x 120 : 100 = 1500 000( đồng) Đáp số :1500 000 đồng C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Luyện tập. Tiết 4: Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I.MỤC TIÊU: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người; nhận biết và sữa được lỗi trong bài; viết lại đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: Nêu mục tiêu bài. - Trình bày cấu tạo của bài văn tả người. - Nhận xét, ghi điểm. - 2HS nêu. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài. 2.Nhận xét chung về bài viết của hs: + Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc. Một số bài có hình ảnh miêu tả sinh động, có liên kết giữa các phần . + Khuyết điểm:Chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều, còn thiếu nhiều ý, tả hoạt động còn ít, câu chưa suôn, dùng từ chưa chính xác. - GV phát bài . 3.Hướng dẫn chữa lỗi: - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi. * Chính tả: miên, tròng, máy bướng bĩnh, chưng mày, gấc tròn, khuông mặt, lung liến, gia mặt… * Từ: biết kêu, ông còn rất cứng cáp, tóc ông có vài cọng, * Câu: .ông gần chín mươi rồi ông rất thương em. .ông cử chỉ thước, hơi gầy, da mặt còn hồng hào. 4.Học tập những đoạn,bài văn hay: - YCHS đọc bài đạt điểm cao, đoạn văn hay. - YCHS viết lại một đoạn văn cho hay hơn (chọn đoạn văn mắc nhiều lỗi CT, dùng từ, đặt câu sai…) - YCHS đọc đoạn văn đã viết lại. - YCHS nêu nhận xét. - Lắng nghe. - HS đọc lời nhận xét của thầy cô. - HS tự sửa lỗi sai, xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý) + miệng, tròn, trán bướng bỉnh, lông mày, rất tròn, khuôn mặt, lúng liếng, da mặt… + biết nói, ông còn khoẻ mạnh, mái tóc thưa. + Năm nay ông đã ngồi 90 tuổi rồi nhưng ông còn minh mẫn. Ông rất thương con cháu. + Dáng người ông hơi gầy nhưng rất đẹp lão. Da mặt vẫn hồng hào lắm. - 2-3HS đọc. - HS thực hiện. - HS thực hiện theo yêu cầu. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Ôn bài chuẩn bị thi HK II. Tiết 5: Tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả người. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II. ĐỒ DÙNG: Nội dung ôn tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. hoàn chỉnh. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Bài tập: Hướng dẫn học sinh lập dàn bài cho đề văn sau: Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp. - Gọi HS đọc và phân tích đề bài. - Hướng dẫn học sinh lập dàn ý. * Mở bài: - Giới thiệu người được tả. - Tên cô giáo. - Cô dạy em năm lớp mấy. - Cô để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp. * Thân bài: - Tả ngoại hình của cô giáo (màu da, mái tóc, đôi mắt, dáng người, nụ cười, giọng nói,..) - Tả hoạt động của cô giáo( khi giảng bài, khi chấm bài, khi hướng dẫn học sinh lao động, khi chăm sóc học sinh,…) * Kết bài: - ảnh hưởng của cô giáo đối với em. - Tình cảm của em đối với cô giáo. - Gọi học sinh đọc nói từng đoạn của bài theo dàn ý đã lập. - Cho cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét và đánh giá chung. 4 Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn thành. - Học sinh đọc nói từng đoạn của bài theo dàn ý đã lập. - Cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. Tiết 6: Khoa học MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I.MỤC TIÊU: - Nêu được 1 số biện pháp bảo vệ môi trường . * KNS: Tự nhận thức về vai trò của bản thân,mỗi người trong việc bảo vệ môi trường. * GDBVMT: Mỗi chúng ta đều có thể góp phần BVMT như không vứt rác bừa bãi, VS nhà ở, trường lớp,môi trường xung quanh… * SDNLTK&HQ: Một số biện pháp bảo vệ môi trường. * GDBĐKH: - Bảo vệ nguồn nước, tiết kiệm nước là bảo vệ môi trường sống của chúng ta góp phần làm giảm nhẹ BĐKH. II.CHUẨN BỊ: - Các hình trong SGK. - Bảng phụ để các nhóm thảo luận. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí và nước? - Nhận xét, ghi điểm. - HS nêu. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Một số biện pháp bảovệ môi trường. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Một số biện pháp bảo vệ môi trường. - YCHS quan sát các hình minh họa trong SGK và trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi sau: + Luôn có ý thức giữ gìn VS và thường xuyên dọn VS là việc làm của ai? (TB-Y) + Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc là việc làm của ai? (TB-Y) + Đưa nước thải vào hệ thống cống thoát nước rồi đưa vào hệ thống xử lí nước thải là việc làm của ai? (TB-K) + Làm ruộng bậc thang chống xoáy mòn đất là việc làm của ai? (TB-K) + Việc tiêu diệt các loại rệp phá hoại mùa màng bằng bọ rùa là việc làm của ai? (TB-K) + Em có thể làm gì để góp phần BVMT? (TB-K) * Kết luận: Như SGK. Hoạt động 2: Tuyên truyền hoạt động BVMT - GV tổ chức cho HS đọc các bài báo, tranh ảnh nói về các biện pháp BVMT. * GDMT:Mỗi chúng ta đều có thể góp phần BVMT như không vứt rác bừa bãi, VS nhà ở, trường lớp, môi trường xung quanh… - YC vài HS đọc lại mục Bạn cần biết. - Nghe. - HS quan sát các hình minh họa trong SGK và trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi. - Đại diện nhóm lên trình bày. - KQ: 1b ; 2a ; 3e ; 4c ; 5d + Việc của mọi cá nhân, mọi gia đình, cộng đồng. + Việc của mọi cá nhân, mọi gia đình, cộng đồng, quốc gia. + Việc của gia đình, cộng đồng, quốc gia. + Việc của gia đình, cộng đồng + Việc của mọi gia đình, cộng đồng. + Không vứt rác bừa bãi, thường xuyên dọn dẹp VSMT nhà ở, nhắc nhở mọi ngưòi cùng thực hiện. -Từng HS đọc các bài báo, tranh ảnh nói về các biện pháp BVMT. - Vài HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK trang 133. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Ôn tập Môi trường và TNTN. Tiết 7: SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - Giúp các em phân biệt và yêu thích những trò chơi dân gian. - Tạo không khí vui chơi sôi nổi, môi truờng học tập thân thiện. -Học sinh nắm được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần 32,có ý thức khắc phục khó khăn và phát huy những ưu điểm của tuần qua. -Giáo dục cho học sinh có tinh thần phê bình và tự phê bình. II. CHUẨN BỊ: Một sợi dây thừng kéo co, Khăn bịt mắt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: Lớp hát tập thể 1 bài 2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục đích, nội dung tiết học 3. Hoạt động 1: Chơi trò chơi. - GV chia các đội thi đấu theo tổ, thông báo các trò chơi sẽ tổ chức và thể lệ tham gia từng trò chơi. -Các đội tham gia chơi -GV làm trọng tài -Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. 4- Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp. 1. Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : 2 . Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. 3 . GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 33:đánh giá tinh thần, thái độ và hành vi của HS trong những ngày qua. 4. Kế hoạch tuần 34: - Duy trì nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Tổ trực nhật vệ sinh thường xuyên -Phụ đạo HS yếu. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp -Vệ sinh cá nhân, mặc ấm. Chơi trò chơi : kéo co, bịt mắt bắt dê, mèo đuổi chuột. SH lớp. - HS lắng nghe và thực hiện -HS tham gia chơi * Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. -Lớp trưởng tổng hợp kết quả. *HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. -Tuyên dương:………… -Nhắc nhở:……………………. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau. -HS lắng nghe và thực hiện Duyệt của Ban giám hiệu ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docGA L5 TUAN 34 NGOPHUONG.doc