Giáo án Lớp 5 Tuần 16 - Trường TH Tân Thượng

Tập đọc

Thầy thuốc như mẹ hiền

I. Mục đích - Yêu cầu :

1. Đọc thành tiếng :

 - Đọc đúng : Hải Thượng Lãn Ông , thuyền chài, từ giã, sổ thuốc, danh lợi, nhân nghĩa,

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.

2. Đọc hiểu :

 - Từ ngữ : Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y,

 - Hiểu nội dung ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.

II. Chuẩn bị.

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần cho HS luyện đọc diễn cảm.

 

doc28 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 396 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 16 - Trường TH Tân Thượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ïi ý : cần tìm 1% số h/s toàn trường. - Cho h/s làm vào nháp , 1 h/s làm trên bảng lớp. - Nhận xét và giới thiệu cách trình bày gộp : 420 : 52,5 x 100 = 800 Hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 + Muốn tìm một số biết giá trị phần trăm của số đó ta làm thế nào? - KL : Treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc và gọi một số h/s đọc. * Chú ý : Dạng bài toán này là : tìm số x biết b% của x là c . Cách tìm : x = c : b x100 Hoặc x = c x 100 : b - Gọi một số h/s đọc lại cách tìm . - Gọi h/s đọc VD2 . + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Số ô-tô theo kế hoạch ứng với bao nhiêu %? - Y/c h/s dựa vào cách tìm để xác định c = ? ; b= ? - Cho h/s làm vào nháp , 1 h/s lên bảng làm . HĐ 2 : Luyện tập. MT : Vận dụng những kiến thức đã học để làm tốt các bài tập. Bài 1: - Cho h/s đọc y/c đề . Tóm tắt : Biết 92% -> 552 h/s 100% -> .h/s ? - Cho h/s tự làm cá nhân vào vở , 1 h/s làm trên bảng lớp. - Nhận xét – Chữa bài . Bài 2 : - Cho h/s đọc y/c đề . Tóm tắt : Biết 91,5% -> 732 sản phẩm 100% -> sản phẩm ? - Cho h/s tự làm vào vở , 1 h/slàm trên bảng lớp. - Nhận xét – Chữa bài . Bài 3 : - Cho h/s đọc y/c đề nhẩm miệng và nêu kết quả. Tóm tắt : a) Biết 10% -> 5 tấn 100% -> ..tấn ? b) Biết 25% -> 5 tấn 100% -> ..tấn ? - Nhận xét – Chữa bài . 3. Củng cố - Dặn dò : - Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm thế nào? -GV nhận xét tiết học. - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu - 80 - 16 - Đọc VD1 - Nhắc lại và tóm tắt: 52,5% h/s toàn trường là 420 em Tìm số h/s toàn trường? Giải 1% số h/s toàn trường là: 420 :52,5 = 8 (em) Số h/s toàn trường là: 8 x 100 = 800 (em) Đáp số : 800 em - Lắng nghe - Ta thực hiện 2 bước : + Bước 1 : lấy giá trị đó chia cho tỉ số % ( tìm giá trị 1%) + Bước 2 : lấy giá trị tìm được nhân với 100 ta được số cần tìm . - Đọc bảng quy tắc. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Nhắc lại. - Nêu VD2 (bài toán) + Biết 120% kế họach : 1590 ô-tô Theo dự định : .ô-tô? - 100% Giải Số ô-tô nhà máy dự định sản xuất là : 1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô) Đáp số : 1325 ô tô - Đọc đề . Giải Số h/s của trường Vạn Thịnh là : 552 x 100 : 92 = 600 (h/s) Đáp số : 600 h/s - Đọc đề . Giải Tổng số sản phẩm của xưởng may đó là : 732 x100 : 91,5 = 800 (sản phẩm) Đáp số : 800 sản phẩm - Đọc đề. - Thực hiện theo y/c của g/v . Nhẩm : 10% ứng với ; số gạo là 5 tấn => số gạo trong kho là 5 x 10 = 50 (tấn) b) 25% ứng với ; số gạo trong kho là 5 tấn => số gạo trong kho là : 5 x 4 = 20 (tấn) Đáp số : a) 50 tấn b) 20 tấn -HS trả lời. Ngày soạn : 11/12/2008 Ngày dạy : 12/12/2008 Thứ sáu ngày 12 tháng 12 năm 2008 Tập làm văn Làm biên bản một vụ việc I. Mục đích - Yêu cầu : - Nắm được cách làm biên bản một vụ việc. - HS biết làm biên bản về một vụ việc, phản ánh đầy đủ sự việc và trình bày theo đúng thể thức quy định của một biên bản. II. Đồ dùng : - 3 Tờ giấy khổ to và 3 bút dạ để HS làm bài. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Ổn định : Kiểm tra sĩ số (Hát) 2. Bài cũ : -Nêu cấu tạo của bài văn tả người ? -GV nhận xét. 3. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài Bài 1 : -Cho HS đọc đề bài và đọc bài tham khảo+đọc phần chú giải. -GV giao việc: -Các em chú ý bố cục của bài tham khảo (phần đầu, phần nội dung chính và phần cuối). -Chú ý cách trình bày biên bản. -Ngày. tháng năm -Tên biên bản người lập biên bản. -Các đề mục, 1,2,3 -Họ tên, chữ kí của đương sự, của những nhân chứng. Bài 2 : -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc: -Các em đọc lướt nhanh bài Thầy cúng đi bệnh viện. -Đóng vai bác sĩ trực phiên cụ Ún trốn viện, em lập biên bản về việc cụ Ún trốn viện. -Cho HS làm bài và trình bày bài làm GV phát cho 2 HS 2 tờ phiếu to để HS làm vào phiếu. -GV nhận xét và khen những HS biết cách lập biên bản về một vụ việc cụ thể. 4. Củng cố - Dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. -HS kiểm tra, báo cáo. -HS trả lời -Nghe. -2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bộ BT1. Cả lớp đọc thầm. -HS xem lại bài mẩu một lần. -1 HS đọc yêu cầu. -HS làm bài cá nhân. đọc nhanh bài Thầy cúng đi bệnh viện và làm biên bản. -Một vài HS đọc biên bản của mình làm trước lớp. -HS theo dõi. Lịch sử và Địa lí Bài 16 : Ôn tập I. Mục tiêu : Giúp HS hiểu. - Dân cư và các ngành kinh tế VN. - Xác định trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước. II. Đồ dùng dạy – học. - Bản đồ hành chính Việt Nam nhưng không có tên các tỉnh, thành phố. - Các thẻ từ ghi tên các thành phố: HN, Hải phòng, Thành phố HCM, Huế, Đà Nẵng. - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu : Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : -GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài. -Nhận xét cho điểm HS. 2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài HĐ1:Bài tập tổng hợp MT : Hiểu bài, điền đúng các số liệu thông tin thích hợp. -GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các em thảo luận để hoàn thành phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP Điền số liệu, thông tin vào ô trống thích hợp. a)Nước ta có dân tộc. b)Dân tộc có số dân đông nhất là dân tộc sống chủ yếu ở c)Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở d)Các sân bay quốc tế của nước ta là sân bay ở ở ở d)Ba thành phố có cảng biển lớn nhất bậc nhất nước ta là : ở miền Bắc. ở miền Trung. ở miền Nam. GV nhận xét KL. HĐ2:Trò chơi: Những ô chữ kì diệu. MT : Hiểu và đoán được ô chữ theo yêu cầu. -Tổ chức cho HS chơi trò chơi. -Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 HS, phát cho mỗi đội 1 lá cờ. -Lần lượt đọc từng câu hỏi về một tỉnh, HS 2 đội giành quyền trả lời bằng phất cờ. -Nêu luật chơi. -Đưa 2 bản đồ hành chính VN (không có tên các tỉnh) -VD:Đây là 2 tỉnh trồng nhiều cà phê của nước ta -Sau những bài đã học, em thấy đất nước ta như thế nào? GV nhận xét KL. 3. Củng cố - Dặn dò : -Dặn HS về ôn lại các kiến thức kĩ năng địa lí đã học và chuẩn bị bài sau. HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Nghe. -HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4-6 HS cùng thảo luận, xem lại các lược đồ từ bài 8- 15 để hoàn thành phiếu. -2 nhóm HS cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm mình trước lớp, mỗi nhóm bào cáo về một câu hỏi, cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS lần lượt nêu trước lớp. -Nghe -HS thực hiện chơi Toán Tiết 80 : Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp h/s : - Ôn lại 3 bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm - Thực hành vận dụng vào một số tình huống thực tiến đơn giản. II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ ghi bài tập. II. Một số hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : - Tìm tỉ số % của 20 và 80 ? - Biết a = 78 ; tìm 15% của số a? 2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài Bài 1 : - Cho h/s đọc y/c đề . - Cho h/s làm bài vào vở , 2 h/s làm trên bảng lớp . - Nhận xét – Chữa bài . Bài 2 : - Cho h/s đọc y/c đề . - Cho h/s thảo luận cặp đôi và tự làm vào vở , 2 h/s làm trên bảng lớp . - Nhận xét – Chữa bài . Bài 3 : - Cho h/s đọc y/c đề . - Cho h/s làm vào vở , 2 h/s làm trên bảng lớp. - Nhận xét – Chữa bài . 3. Củng cố - Dặn dò : - Ta vừa ôn tập các dạng toán nào về tỉ số ? - Về nhà học bài. -HS lên bảng thực hiện. - 25% - 11,7 - Đọc đề. Giải a) Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là : 37 : 42 = 0,8809 = 88,09% b) Tỉ số phần trăm của số sản phẩm mà anh Ba đã làm được và số sản phẩm của cả tổ là : 126 : 1200 = 0,105 = 10,5% Đáp số : a) 88,09% b) 10,5% - Đọc đề . - Thảo luận và tự làm vào vở . Giải a) 30% của số 97 là : 97 x 30 : 100 = 29,1 b) Số tiền lãi mà cửa hàng đó đã thu được là: 6.000.000 x 15 : 100 = 900.000 (đồng) Đáp số 900.000 đồng - Đọc đề. Giải a) số phải tìm là : 72 x 100 : 30 = 240 b) số gạo ban đầu của cửa hàng đó là : 420 x 100 : 10,5 = 4.000 (kg) Đáp số : 4000kg Kiểm tra toán 20’ Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 2,305kg = ... g 7,306m = ...m ...dm ...mm 64g = ...kg 38m2 25dm2 = ... dm2 Bài 2 : Đặt tính rồi tính : 572,84 + 85,69 65,842 – 27,86 604 x 3,58 18,5 : 7,4 Bài 3 : Tìm x : X x 2,1 = 9,03 Bài 4 : cứ 10 lít sữa cân nặng 10,8kg. hỏi 25 lít sữa cân nặng bao nhiêu ki lô gam ? SINH HOẠT LỚP 1) Đánh giá hoạt động tuần 16 : -Thực hiện đầy đủ, đúng chương trình. -Đa số HS đi học đều, đúng giờ, nề nếp học tập ổn định. -Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chuẩn bị bài kĩ trước khi đến lớp. Trong lớp một số em ít tham gia phát biểu xây dựng bài. -HS đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập. -Tích cực thi đua giành nhiều sao chiến công. -Học lực có tiến bộ nhưng chưa đều. -Thực hiện tốt an toàn giao thông. 2) Kế hoạch hoạt động tuần 17 : -Thực hiện chương trình tuần 17. -Ôn tập tốt để chuẩn bị kiểm tra định kì học kì I. -Duy trì tốt nề nếp học tập của HS. -Tăng cường kiểm tra nhắc nhở những HS chưa chăm học, phân công cụ thể những HS khá giúp đỡ HS yếu. -Phụ đạo HS yếu. -Thực hiện tốt an toàn giao thông.

File đính kèm:

  • docTuan 16.doc