Giáo án lớp 5 môn Đạo đức - Tuần 1: Em là học sinh lớp 5 (Tiết 3)

Mục tiêu: Sau khi học bài này, HS biết:

 - HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu để các em lớp dưới học tập.

 - Có ý thức học tập, rèn luyện.

 - Vui và tự hào là học sinh lớp 5.

II/Đồ dùng dạy học: -Dụng cụ để chơi trò chơi “phóng viên”

III/Hoạt động dạy học:

 

doc6 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 647 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Đạo đức - Tuần 1: Em là học sinh lớp 5 (Tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần1 Đạo đức: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (T1) I/Mục tiêu: Sau khi học bài này, HS biết: - HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu để các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. II/Đồ dùng dạy học: -Dụng cụ để chơi trò chơi “phóng viên” III/Hoạt động dạy học: HĐ thầy HĐ trò 1/Mở đầu: Nêu y/c môn đạo đức. 2/Bài mới: G/t Em là học sinh lớp 5. HĐ1: Q/sát tranh- thảo luận: GV g/t tranh (SGK) nêu câu hỏi cho HS th/luận. GV nhận xét và KL:Năm nay các em lên lớp 5, lớp lớn nhất trường.Vì vậy các em phải gương mẫu mọi mặt cho các HS các khối khác noi theo. HĐ2: Bài tập: - Nêu y/c của bài tâp? GVKL: -Liên hệ bản thân đã làm được những gì? những gì cần cố gắng? GVKL: HĐ3: Trò chơi “Phóng viên” - Cách tiến hành: Thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các bạn trong lớp về một số ND có l/quan đến bài học. Gv nhận xét sau trò chơi. 3/Củng cố -dặn dò: HĐ nối tiếp: Lập kế hoạch của bản thân trong năm học này. Sưu tầm các bài hát, thơ, báo nói về HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề “ Trường em”. Nhận xét tiết học- Tuyên dương. H/động nhóm- q/sát tranh- thảo luận theo 4 câu hỏi- Trình bày: - Chúng ta cần chăm chỉ học tập, vâng lời thầy cô, giúp các em nhỏ - HS đọc ghi nhớ (SGK) - HS đọc ND bài tập-Th/luận theo cặp. Vài nhóm trình bày-Cả lớp bổ sung, chốt ý. - HS trả lời tự do- Cả lớp trao đổi. + Cần phát huy những điểm đã làm được và khắc phục những mặt còn thiếu sót dể xứng đáng là HS lớp 5. - HS đóng vai phóng viên ch/bị mi-crô và một số câu hỏi: - Theo bạn, HS lớp 5 cần làm gì? - Bạn cảm thấy thế nào khi là HS lớp 5? - Nêu những điểm mà bạn thấy mình xứng đáng là HS lớp 5? - Những điều nào bạn chưa đạt được? bạn cần làm gì? Tuần 2 ĐẠO ĐỨC: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (T2) I- Mục tiêu: Sau khi học bài này, HS biết: - HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu để các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện. II/Đồ dùng dạy học - HS chuẩn bị tranh vẽ theo chủ đề trường, lớp em. HS chuẩn bị bảng kế hoạch. III- Các hoạt động dạy-học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ:- HS lớp 5 có gì khác với HS lớp dưới trong trường? - Nêu những điểm em thấy mình cần phải cố gắng để xứng đáng là HS lớp 5? B. Bài mới: Em là HS lớp 5( T2) HĐ1: Trình bày kế hoạch năm học( cá nhân) + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng kế hoạch trong năm học . + Sau mỗi lần đọc,GV yêu cầu HS khác chất vấn và nhận xét bảng kế hoạch của bạn. - GV nhận xét chung và kết luận. HĐ2: Giới thiệu tranh( nhóm 4) - GV tổ chức HS làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu HS treo và giới thiệu tranh đã vẽ ở nhà lên hai bên tường. - Nhận xét chung. - GV bắt nhịp cho lớp hát bài " Em yêu trường em" - GV tổng kết : Là HS lớp 5, lớp đàn anh, đàn chị trong trường, được các em trông vào và noi theo.Vì thế, cô mong các em gương mẫu luôn nghe lời thầy cô, đoàn kết với bạn bè, thực hiện tốt kế hoạch năm học đã đề ra, xứng đáng là HS lớp 5. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tế, chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời. - Nhận xét. - 3-4 HS đọcbảng kế hoạch đã chuẩn bị ở nhà. - HS khác chất vấn hỏi lại về bảng kế hoạch của bạn và nhận xét. - HS lắng nghe. - Dán tranh theo nhóm 4 và giới thiệu, thuyết minh về tranh. - Nhận xét. - Cả lớp hát, vỗ tay. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Tuần 3 ĐẠO ĐỨC: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH ( Tiết 1 ) I/ Mục tiêu: Học xong bài HS biết: - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của chính mình. - Không tabs thành những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. II/Đồ dùng dạy học: - Bài tập 1 viết sẵn ở bảng phụ. - Thẻ màu. III/ Hoạt động dạy học: HĐ GV HĐ HS 1. Bài cũ: Em là HS lớp 5 (t2) 2. Bài mới: G/thiệu – Ghi đề HĐ1: Tìm hiểu chuyện của bạn Đức. MT: Thấy được diễn biến tâm trạng của Đức, biết phân tích để đưa ra q,định đúng. Tổ chức cho HS đọc chuyện. th/luận nội dung câu chuyện. GV nhận xét – Cho HS rút bài học.(SGK) HĐ2: Bài tập 1: MT: Xác định được việc làm nào là biểu hiện của người có hoặc không có trách nhiệm. GV nh/xét, KL. HĐ3: Bày tỏ thái độ: MT: Biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành ý sai. GV lần lượt nêu tình huống HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ.(BT2- sgk) GV nhận xét kết luận. 3. Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. - Kiểm tra thực hành. HS đoc câu chuyện. Thảo luận nhóm – Trình bày: * Đức sút quả bóng trúng vào bà cụ gánh hàng từ trong ngõ đi ra. * Sau khi gây chuyện, Đức trốn không nhận lỗi. Đức cảm thấy ray rức, hối hận nhưng chưa biết quyết định thế nào? * HS tự do nêu ra cách giúp Đức, trao đổi tìm cách hay nhất. HS đọc ghi nhớ (SGK) HS đọc đề. Hội ý nhóm đôi. Làm vào vở. Một HS làm ở bảng phụ - Cả lớp nhận xét- chữa bài. (a; b. d; g là biểu hiện của người sống có trách nhiệm; c; đ; e không phải là biểu hiện của người có trách nhiệm.) HS dùng thẻ màu. Trao đổi ý kiến – rút ra kết luận chung: * Tán thành: ý a; đ. * Không tán thành: b; c; d. Tuần 4 Đạo đức: CÓ TRÁCH NHIỆM VỚI VIỆC LÀM CỦA MÌNH (T 2) I/Mục tiêu: Tán thành với những hành vi đúng, không tán thành với nhỡng hành vi sai. II/Đồ dùng dạy học: III/Các hoạt động dạy học: HĐ thầy HĐ trò 1. Bài cũ: Có tr/nhiệm với v/làm của mình 2. Bài mới: G/thiệu – Ghi đề HĐ1: Xử lí tình huống: MT: Biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống. Gv chia lớp thành ba nhóm. Mỗi nhóm giải quyết một tình huống. (BT3) Nhận xét, kết luận HĐ2: Tự liên hệ bản thân. MT: Biết tự liên hệ bản thân, kể một việc làm của mình (dù nhỏ) và rút ra bài học. Gợi ý: Chuyện xảy ra thế nào? Lúc đó em làm gì?Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? GV KL: Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui, thanh thản. Ngược lại, ta thấy bức rúc, không yên 3.Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Ch/bị: Có chí thì nên -2 HS trả bài. H/động nhóm: Các nhóm nhận nhiệm vụ, hội ý tìm cách giải quyêt cho tình huống của nhóm mình. - Đại diện các nhóm tr/ bày- Góp ý; N1: Đem sách đến, xin lỗi và hứa sẽ đền sách mới. N2: Nhờ bố mẹ đem túi cứu thương đến cho các bạn. N3: Xin lỗi mẹ, hứa với mẹ sẽ không tái phạm. Kết luận: Mỗi tình huống có nhiều cách giải quyết, Người có trách nhiệm cần chọn cách giải quyết thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. H/Động nhóm đôi: Hai bạn cùng bàn trao đổi về câu chuyện của mình. Đại diện một số HS trình bày trước lơp. Cả lớp nhận xét – Rút ra bài học sau mỗi câu chuyện của mỗi bạn. Tuần 5 : ĐẠO ĐỨC: CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. Biết được người có ý chí có thể vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống. - Cảm phục và noi gương những người có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống và bản thân biết lập kế hoạch vượt khó khăn. II .Đồ dùng dạy học: - Thẻ màu. - Phiếu học tập theo nhóm. - Gương vượt khó để học tốt ở trường; gương anh Nguyễn Ngọc Kí. III- Các hoạt động dạy- học: HĐGV HĐHS A/ Bài cũ : Có trách nhiệm việc làm của mình B/ Bài mới : Giới thiệu bài . HĐ1- Tìm hiểu thông tin . Kết luận :(SGV/23) HĐ2- Xử lí tình huống . Kết luận :(SGV/24) HĐ3- Nhóm đôi BT1-(VBT) BT2- (VBT) HĐ4- Kể vài mẫu chuyện vượt khó mà em biết . - Liên hệ thực tế bản thân. C/Củng cố -dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau . - HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng . - Chọn được cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống . - HS chọn được từ thích hợp diền vào đoạn văn để đoạn văn có ý nghĩa thích hợp . - HS phân biệt được những biểu hiện ý chí vượt khó của bản thân . - Kể được mẫu chuyện vượt trong sách, báo hoặc trong đời sống . - Hệ thống bài học .

File đính kèm:

  • docDAO DUC 5T1T5.doc