Giáo án Lớp 4A4 Tuần 29 - Lô Đình Thuyết

1: Giới thiệu bài: Nêu y/c tiết học

2:H/dẫn luyện tập:

Bài tập 1(a,b)/149 . Gọi h/s đọc y/c bài

- Nhằm phân biệt tỉ số của a và b với tỉ số của b và a

GV hướng dẫn học sinnh cách làm

 

Nhận xét cho điểm

Bài 2/149.(BTMR).Cho h/s đọc đề toán.

- Yêu cầu h/s chỉ rõ tổng của hai số phải tìm; tỉ số của hai số đó.

 

doc31 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1594 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4A4 Tuần 29 - Lô Đình Thuyết, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iết thư: + Có thể viết thư theo cá nhân hoặc theo nhóm, theo lớp. + Có thể viết thư cho một hoặc cho nhiều bạn thiếu nhi quốc tế khác nhau. + Có thể viết thư gửi qua đường bưu điện +Nội dung thư có thể giới thiệu sơ lược về bản thân, về nhóm, về lớp mình; kể về cuộc sống và học tập của các em, về con người và cảnh vật quê hương, đất nước mình; hỏi thăm về cuộc sống và học tập của các bạn thiếu nhi quốc tế; bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với các bạn quốc tế; chúc các bạn học tập, rèn luyện sức khỏe tốt,… +Có thể gửi kèm theo thư là ảnh của cá nhân h/s, nhóm, lớp hoặc tranh ảnh về phong cảnh quê hương, đất nước Việt Nam. - H/s tiến hành viết thư theo cá nhân, nhóm hoặc lớp. - Có thể đọc thử một bức thư cho cả lớp cùng nghe. -Hướng dẫn h/s gửi thư qua đường bưu điện . Lưu ý h/s trên phong bì thư gửi bưu điện cần ghi rõ người gửi và người nhận thư. Địa chỉ gửi thư cũng cần viết thật chính xác. -GV kết luận: Việc làm của các em hôm nay có ý nghĩa rất to lớn, giúp cho thiếu nhi quốc tế hiểu thêm về thiếu nhi, đất nước, con người Việt Nam chúng ta. Thầy tin rằng các bạn thiếu nhi quốc tế sẽ rất vui mừng, phấn khởi khi nhận được những bức thư này của các em và sẽ viết thư trả lời các em. Chúc các em sớm nhận được thư trả lời của các bạn thiếu nhi quốc tế. Thứ ngày tháng năm 2014 Tiết 1: Toán: Luyện tập chung. Tr/152 I.Mục tiêu:- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết Tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. -Bài tập cần làm: Bài 2, 4; BT 1, 3 (BTMR) II.Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A.Ổn định tổ chức: B.Bài cũ: Gọi h/s làm BT ở bảng lớp - Bài tập 3/ 151 sgk Nhận xét chốt k/q đúng cho h/s C.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.H/dẫn luyện tập. Bài tập 1/152.(BTMR) -Viết số thích hợp vào ô trống -Nhắc lại cho h/s nắm các bước thực hiện tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số + Gv nhận xét cho điểm Bài tập 2: GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài + Gv hướng dẫn học sinh cách làm +Nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho h/s Bài tập 3*/152(BTMR).H/dẫn h/s làm thêm Nhận xét chũa bài Bài 4/152. GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài + Gv hướng dẫn học sinh cách giải Chấm, chữa bài cho h/s 4Củng cố, Dặn dò: -Về nhà xem lại bài đã làm - Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ. - GV nhận xét. Lớp hát một bài 1 em làm bài ở bảng lớp, lớp làm nháp Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3(phần) Số gạo nếp là: 540 : 3 x 1 = 180(kg) Số gạo tẻ là: 180 + 540 = 720 (kg) Đáp số: nếp: 180 kg Tẻ: 720 kg Nhận xét k/q bạn làm bài Nhắc lại các bước thực hiện Làm bài ở nháp và 1 số em có thể nêu k/q Hiệu của hai số Tỉ của hai số Số bé Số lớn 15 36 30 12 45 48 2 em đọc bài toán, Lớp xác định hiệu và tỉ số của hai số. 1 em giải ở bảng, lớp giải ở nháp Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 10 – 1 = 9 (phần) Số thứ nhất là: 738 : 9 x 10 = 820 Số thứ hai là: 820 – 783 = 82 Đáp số: số thứ nhất: 820 Số thứ hai: 82 -2 em đọc bài toán, tìm tổng và tỉ số hai số Theo sự h/dẫn cách làm , các em tự làm thêm, nêu k/q Bài giải Tổng số 2 túi gạo 10 + 12 = 22 (túi) Mỗi túi chứa là: 220 : 22 = 10 (kg) Số kg gạo nếp là: 10 x 10 = 100 (kg) Số kg gạo tẻlà: 12 x10 = 120 (kg) Đáp số: gạo nếp:100 kg gạo Gạo tẻ: 120 kg gạo -2 em đọc bài toán, xác định tổng và tỉ số của hai số. Lớp làm bài vào vở ô li Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8(phần) Đoạn đường từ nha An đến hiệu sách: 840 : 8 x 3 = 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách đến trường: 840 – 315 = 525 (m) Đáp số: Đoạn đầu: 315m Đoạn sau: 525 m Lắng nghe và thực hiện Tiết 5.L /Toán: H/dẫn TH Tiết 144;145.Luyện tập; L/tập chung.Tr/50,51 I.Mục tiêu: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết Tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. . Từ đó biết vận dụng vào TH và làm hoàn thành số BT giao II.Đồ dùng : VBT Thực hành Toán 4 Tập 2 III. Hoạt động dạy học Nêu y/c, nhiệm vụ tiết học Nhắc lại 1 số chi tiết về các bước thực hiện tìm hai số khi biết tổng , hiệu và tỉ số của hai số đó H/dẫn bài tập : Nêu và h/dẫn gợi ý từng bài tập ở vở THBT tiết 144;145/50,51 sau đó cho h/s thực hành làm bài Tiết 144.Luyện tập. Bài 1/50.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ? Bài 2/50.Giải toán ? Bài 3/51.Giải toán? Bài 4/51.Giải toán. ? Tiết 145. Luyện tập chung. Bài 1/51. Nối (theo mẫu) Mẫu: Hai số có hiệu là 24 và tỉ số làlàà24 và 48 Bài 2/52.Điền số thích hợp vào ô trống? Bài 3/ 52.Giải toán? Bài 4/52.Giải toán ? Chấm bài và nhận xét kết quả Nhận xét tiết học và dặn dò -Vài em nhắc lại 4 bước thực hiện tìm hai số đã học Thực hành bài tập (VBT) Đọc kỹ y/c từng bài của tiết 144, 145/50, 51 ở vở TH và làm bài theo h/d gợi ý K/q: Khoanh vào chữ C K/q: Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 1 = 4 (phần ) Tuổi của con hiện nay là: 36 : 4 = 9(tuổi) Tuổi của bố là: 36 + 9 = 45(tuổi) Đáp số: Tuổi con: 9 tuổi Tuổi bố: 45 tuổi K/q: Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Số bé là: (54 – 9) : 3 = 15 Số lớn là: 15 x 4 + 9 = 69 Đáp số: SB: 15;SL: 69 K/q: Bài giải : Nếu thêm vào bên phải số besmootj chữ số o thì được số lớn.Vậy số bé bằng hay số lớn gấp 10 lần số bé Hiệu số phần bằng nhau là: 10 – 1 = 9 (phần) Số bé là: 99 : 9 = 11 Đáp số: 11 K/q: -Hai số có hiệu là 30 và tỉ số là là-à 20 và 50 -Hai số có hiệu là 35 và tỉ số là là à14 và 49 K/q: Hiệu hai số 60 114 424 Tỉ số của hai số Số bé 90 38 530 Số lớn 100 152 954 K/q: Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5(phần) Độ dài đoạn thẳng AB là: 215 : 5 x 3 = 129(cm) Độ dài đoạn thẳng BC là: 215 – 129 = 86(cm) Đáp số:Đoạn AB:129cm Đoạn BC: 86cm K/q: Bài giải: Đổi 4 m 5 dm = 45 dm Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Độ dài đoạn thẳng thứ nhất là: 45 : 5 x 2 = 18 (dm) Độ dài đoạn thẳng thứ hai là: 45 – 18 = 27 (dm) Đáp số: Đoạn 1: 18 dm Đoạn 2: 27 dm Chữa lại bài (nếu sai) Tiết 3. Tập làm văn: Cấu tạo bài văn miêu tả con vật. I.Mục tiêu: - Nhận biết được 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà( mục III). II.Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh họa trong sgk; tranh ảnh một số vật nuôi sưu tầm được. III.Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A.Bài cũ: Goi h/s nêu cấu tạo bài văn miêu tả cây cối - GV nhận xét và chấm điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài Từ tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển. sang học văn miêu tả con vật, cả ngoại hình lẫn hoạt động của nó (đi lại, chạy nhảy, nô đùa). Bài học mở đầu sẽ giúp các em nắm được bố cục chung của kiểu bài này. 2.Hình thành khái niệm *Hướng dẫn phần nhận xét + Rút Ghi nhớ (sgk) * Thực hành luyện tập -Gọi h/s đọc yêu cầu của bài tập. -Kiểm tra việc chuẩn bị cho bài tập. -Dán tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà. -Nhắc h/s + Nên chọn lập dàn ý một con vật nuôi gây cho em ấn tượng đặc biệt. + Nếu trong nhà không nuôi con vật nào, các em có thể lập dàn ý cho bài văn tả một vật nuôi em biết (của người thân, của nhà hàng xóm, hoặc một vật nuôi ở công viên). + Dàn ý cần cụ thể, chi tiết; tham khảo thêm bài văn mẫu Con Mèo Hung để biết tác giả đã tìm ý như thế nào: Khi tả ngoại hình tác giả đã tả những bộ phận lông, đầu, chân, đuôi; khi tả hoạt động tác giả chọn tả những hoạt động: bắt chuột, ngồi rình, đùa với chủ…… -Kiểm tra dàn ý của những h/s làm bài trên phiếu, chọn 1 dàn ý tốt nhất đưa lên bảng, xem như là 1 mẫu. -Chấm mẫu 3 - 4 dàn ý để rút kinh nghiệm. 4.Củng cố -Dặn dò: Gọi h/s đọc lại ghi nhớ -Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của h/s. -Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý, viết lại vào vở. - Chuẩn bị bài: Luyện tập quan sát con vật. 3 em đọc lại cấu tạo Phần1.Mở bài:Giới thiệu về cây sẽ tả Phần 2:Thân bài :Tả bao quât và tả từng bộ phận của cây Phần 3.Kết bài: Nêu lích lợi của cây và nêu cảm nghĩ của em về cây - Lắng nghe. -2 em đọc nội dung bài. Cả lớp theo dõi trong Sgk. -Lớp đọc thầm lại bài Con Mèo Hung, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn, nêu k/q: +Đ 1: Mở bài: Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài. +Đ2+ 3: Thân bài: Tả hình dáng con mèo. +Đ4:Kết bài: Tả hoạt động, thói quen của con mèo. + Nêu cảm nghĩ về con mèo. - Vài em đọc nội dung cần ghi nhớ. 2 em đọc yêu cầu bài tập. -Quan sát tranh ảnh, lựa chọn 1 con vật nuôi quen thuộc lập dàn ý. -Tự làm bài cá nhân ở nháp -Vài em tiếp nối nhau đọc dàn ý của mình. -Lớp theo dõi. - Dàn ý bài văn miêu tả con mèo. Mở bài: Giới thiệu về con mèo ( của nhà ai, em quan sát khi nào, nó có gì đặc biệt...). Thân bài: - Tả ngoại hình của con mèo. + Bộ lông. + Cái đầu. + Chân. + Đuôi. + Móng vuốt. - Tả hoạt động của con mèo. + Khi bắt chuột ( rình chuột, vồ chuột). + Các hoạt động khác ( ăn, đùa giỡn...). Kết luận: Cảm nghĩ chung về con mèo. Vài em đọc lại ghi nhớ ở sgk Lắng nghe và thực hiện Chiều Thứ ngày tháng năm 2014 Tiết 1. Tự học: H/dẫn h/s thục hành tập làm văn ------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3. GDTT Sinh hoạt tuần 29 I. Giáo viên đánh giá hoạt động tuần qua: 1. Ưu điểm: - Đi học chuyên cần và đúng giờ. Dạy học hoàn thành bài tuần 29. .Kết quả việc học tập có tiến bộ hơn so với trước; - Vệ sinh trực nhật sạch sẽ. 2. Tồn tại: -Việc đóng góp các khoản tiền vẫn còn rất chậm - Việc tự học thêm khi học ở nhà vẫn chưa có ý thức tự giác, chưa chăm lo II.Kế hoạch tuần tới : - Tiếp tục duy trị nề nếp cũ; -Khắc phục bằng được tồn tại đã nêu của từng em - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. -Hoàn thành chương trình tuần 30. - H/dẫn h/s làm bài đầy đủ,hoàn thành các bài+ thực hành Toán;Tiếng việt trong tuần 30 -Vệ sinh cá nhân sạch sẽ; - Chú ý việc rửa tay đúng cách để phòng chống bệnh tật; -Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ theo kế hoạch của trường và liên đội đề ra. -Thực hiện tốt phong trào “đôi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ. -Vận động đóng góp đủ số tiền quỹ

File đính kèm:

  • doc878406.doc
Giáo án liên quan