Giáo án Lớp 4 Tuần 27 Trường Tiểu Học Nguyệt Ấn 1

I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.

- Hiểu ND : Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. ( trả lời được các CH trong SGK).

II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi các câu ,đoạn văn cần hướng dẫn hs luyện đọc .

 

doc25 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1203 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 27 Trường Tiểu Học Nguyệt Ấn 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẫn cách vẽ. Học sinh: - Vở tập vẽ. - Bút chì đen, chì màu, sáp màu . III Các hoạt động dạy học chủ yếu: Bài cũ : Bài mới Giới thiệu bài: Bằng tranh ảnh vẽ vườn cây * HĐ 1: Quan sát nhận xét - Giới thiệu một số tranh ảnh các loại cây và gợi ý để học sinh quan sát nhận biết về màu sắc và hình dáng của chúng. + Tên cây + Các bộ phận của cây. + Màu sắc và hình dáng của cây - Cả lớp quan sát, HS giỏi nhận xét, HS TB,Y nhắc lại - Giáo viên tóm tắt. * HĐ 2: Cách vẽ - Giáo viên giới thiệu học sinh cách vẽ theo từng bước + Vẽ thân, cành, + Vẽ vòm lá, + Vẽ chi tiết, + Vẽ màu theo ý thích . - Cho học sinh quan sát một số bức tranh của học sinh năm cũ. - Học sinh quan sát HS giỏi nhắc lại cách vẽ * HĐ 3: Thực hành - Giáo viên quan sát và hớng dẫn bổ sung để học sinh hoàn thành bài tại lớp - Học sinh thực hành theo nhóm * HĐ 4: Nhận xét đánh giá ( 4 phút) - Chọn một số bài cần đánh giá . - Học sinh nhận xét theo cảm nhận riêng về: + Bố cục +Hình ảnh +Màu sắc - Giáo viên tóm tắt nhận xét và đánh giá những học sinh làm bài tốt. Dặn dò: - Hướng dẫn HS hoàn thành bài ở nhà - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 19 tháng 03 năm 2010 Tập làm văn trả bài văn miêu tả cây cối I-Mục đích yêu cầu : - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. II-Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp, .... cần chữa chung cho cả lớp . III-Các hoạt động dạy học . 1-Bài cũ : 2- Bài mới : Giới thiệu bài *HĐ1: Nhận xét chung về bài làm của hs +Ưu điểm : Hs hiểu đề , viết đúng yc của đề như thế nào ? ? Xác định đúng đề bài, hiểu bài, bố cục? diễn đạt ý, câu, sự sáng tạo khi miêu tả, chính tả, hình thức trình bày bài văn ? - Gv nêu tên những bài văn viết đúng yc, sinh động giàu tình cảm, sáng tạo, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, kết bài hay . +Khuyết điểm : - Gv nêu lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả, ...gv đưa bảng phụ ghi sẵn các lỗi phổ biến, yc hs thảo luận, phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi . - Gv trả bài cho hs ; hs xem lại bài của mình . *HĐ2: Hướng dẫn chữa bài - 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi để chữa bài , gv giúp đỡ hs yếu *HĐ3: Học tập những đoạn văn hay -3hs có đoạn văn hay , bài đạt diểm cao đọc bài cho các bạn nghe , gv hỏi để hs tìm ra cái hay của bài văn - Hs tự viết lại đoạn văn ; - 5 hs đọc lại đoạn văn của mình , - Gv nhận xét từng đoạn văn của hs giúp các em học tốt 3 / Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà mượn những bài của bạn đạt điểm cao đọc và viết lại bài văn Toán luyện tập I-Mục đích yêu cầu - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. - Tính được diện tích hình thoi. II-Đồ dùng dạy học: - Mỗi hs chuẩn bị : 4 miếng bìa hình tam giác vuông có kích thước như trong bài tập 4 : - 1tờ giấy hình thoi . III-Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ : 1hs lên bảng làm: Tính diện tích hình thoi biết độ dài hai đường chéo là 4 cm và 7 cm . 2. Bài mới : Gíơi thiệu bài *HĐ1 : Hướng dẫn luyện tập Bài 1: hs đọc thầm yc bài 1 - 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào VBT, cả lớp nhận xét bài trên bảng, GV kl kq đúng . Bài 2 : ( tiến hành tương tự như bài 1) KL: Củng cố kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi . - Bài 3 hs thi xếp hình theo tổ ( 3 tổ ), sau 2 phút tổ nào có nhiều bạn xếp đúng thì tổ đó thắng cuộc . - Gv nhận xét cuộc thi xếp hình, tuyên dương các tổ có nhiều hs xếp đúng và nhanh Bài 4 : 1 hs đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm trong sgk - Yc hs thực hành gấp giấy như trong bài tập đã hướng dẫn 3/ Củng cố – dặn dò - Nhận xét chung tiết học - Dặn hs về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. âm nhạc ôn bài : chú voi con ở bản đôn TĐN số 7 I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời 2. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. ii. các hoạt động dạy học: Giới thiệu bài ( Bằng lời) Bài mới. a. Nội dung 1: Ôn tập bài hát Chú voi con ở Bản đôn Hoạt động 1: Củng cố kiến thức đã học. - Kiểm tra lời một bài hát Chú voi con ở Bản Đôn và cách hát đã tập. - Ôn lời hai bài Chú voi con ở Bản Đôn. - TRình bày bài hát lĩnh xướng và hoà giọng đã tập ở tiết học trước. Hoạt động 2: Trình bày bài hát kết hợp vận động. - GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm bằng hai âm sắc. - GV chọn động tác để hướng dãn HS phụ hoạ khi hát . Một HS làm mẫu trên bảng, tất cả làm theo. - Cả lớp cùng trình bày bài Chú voi con ở Bản Đôn, vừa hát vừa thể hiện động tác phụ hoạ. b. Nội dung 2: TĐN số 7 Hoạt động 1: GV viết bài luyện tập cao độ lên bảng, dùng đàn thể hiện cao độ 5 nốt nhạc. HS đọc cao độ trên bảng. Hoạt động 2: HS tập đọc nốt nhạc trên khuông. - HS vừa đọc nhạc vừa gõ đẹm theo tiết tấu đã tập. - Gv hướng dẫn HS tập đọc nhạc và hát lời, kết hợp gõ đệm bằng hai âm sắc, sau đó từng tổ trình bày. 3. Kết thúc - Gv mời 1-2 em trình bày một trong hai lời của bài hát. thể dục môn thể thao tự chọn – trò chơi “ dẫn bóng” i. mục tiêu: - Bước dầu biết cách thực hiện động tác di chuyển tung và bắt bóng bằng hai tay ( di chuyển và dùng sức tung bóng đi hoặc chọn điểm rơi để bắt bóng gọn). - Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Bước đầu biết cách thực hiện tâng cầu bằng đùi hoặc tung bóng 150g từ tay nọ sang tay kia, vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia, ngồi xổm tung và bắt bóng, cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua khoeo chân. - Biét cách chơi và tham gia chơi được. ii. địa điểm-phương tiện: - Sân tập vệ sinh an toàn sạch. - Cầu trinh 28 quả. 4 quả bóng số 4. iii. phương pháp tổ chức dạy học: 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, HS khởi động + Xoay các khớp. + Bài thể dục. - Cán sự điều hành HS khởi động 2. Phần cơ bản * Học một số động tác bổ trợ ném bóng. + Tung bóng từ tay nọ sang tay kia. + Vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia. + Ngồi xổm tung và bắt bóng. + Cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia. * Trò chơi: “Dẫn bóng”. - Mục đích: Rèn luyện khéo léo, nhanh nhẹn. + Cách chơi: (Bài 53). - GV làm mẫu, phân tích, tổ chức tập luyện. + Lần 1: HS làm quen tung bóng từ tay nọ sang tay kia. + Lần 2: Làm quen vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia. + Lần 3: Ngồi xổm tung và bắt bóng. + Lần 4: Cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia. - GV quan sát giúp đỡ. - (HS K, G bước đầu thực hiện được động tác, HS TB, Y biết cách thực hiện động tác). - GV gọi 1 HS nhắc lại cách chơi, GV tổ chức chơi. - (HS K, G biết tham gia chơi tương đối chủ động, HS TB, Y bước đầu biết tham gia chơi). 3. Phần kết thúc * Học sinh thả lỏng cùng GV hệ thống và nhận xét bài học. - HS thả lỏng cùng GV nhận xét bài học. Địa lí người dân và hđ sx ở đb duyên hải miền trung I-Mục tiêu: Học xong bài này h/s biết : - Gải thích được : dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt , sản xuất - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp - Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số nghành sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng duyên hải miền trung . II-Đồ dùng dạy học: - G/V: bản đồ Việt Nam III-Các hoạt động dạy –học: 1/ Bài cũ :Nêu đặc điểm của ĐBDH Miền trung Bài mới :giới thiệu bài *HĐ1: Dân cư tập trung khá đông đúc - Y/c hs qs bản đồ phân bố dân cư Việt Nam và so sánh lượng người sinh sống ở vùng biển miền trung so với ở vùng núi Trường Sơn ?( ...nhiều hơn ...) ? So sánh lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền trung so với ở vùng ĐBBB Và ĐBNB ? (Số người ở vùng ven biển miền trung ít hơn ....) KL: Dân cư ở vùng ĐBDH MT khá đông đúc phần lớn họ sống ở các làng mạc, thị xã, thành phố (2 hs TB, Y nhắc lại ) *HĐ2: Hoạt động sản xuất của người dân - Y/c hs qs các hình 3 đến hình 8 trong sgk , 6 hs lần lượt đọc ghi chú ở các hình ? Người dân nơi đây có những nghành nghề gì ? ? Kể tên một số loại cây được trồng ?(hs TB,Y trả lời : ...cây mía , lúa , lạc ) ? Kể tên một số loại con vật được chăn nuôi nhiều ở ĐBDHMT ? (bò, trâu ) ? Kể tên một số loại thủy sản được nuôi trồng ở ĐBDHMT ? (...cá, tôm ) KL: Người dân ở đây trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt thủy sản và nghề làm muối . 2 hs TB nhắc lại *HĐ3: Khai thác điều kiện tự nhiên để phát triển sản xuất ở ĐBDHMT - G/v yc hs làm việc theo nhóm 4 đọc bảng gợi ý trong sgk giải thích vì sao ĐBDHMT lại có các hoạt động sản xuất đó ? - Y/c đại diện các nhóm trình bày trước lớp các điều kiện để sản xuất ; N1,2 :hoạt động trồng lúa ; N3,4 :hoạt động trồng mía, lạc ; N5,6 :HĐ làm muối ; N7,8 : HĐ nuôi đánh bắt thủy , hải sản. - H/s các nhóm nhận xét , góp ý KL: Người dân ĐBDHMT biết tận dụng khai thác các điều kiện thiên nhiên để phát triển nghành nghề phù hợp cho đời sống của mình . 3 / Củng cố – dặn dò +Nhận xét chung tiết học. , +Dặn hs về sưu tầm tranh ảnh về ĐBDHMT . Kĩ thuật lắp cái đu ( tiết 2) Hoạt động 3: HS thực hành lắp cái đu. HS chọn các chi tiết để lắp cái đu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vàop nắp hộp. GV đến từng HS để kiểm tra và giúp đỡ các em chọn đún và đủ chi tiết lắp cái đu. Lắp từng bộ phận . - Vị trí trong, ngoài giữa các bộ phận của giá đỡ đu. - Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ khi lắp ghế đu. - Vị trí của các vòng hãm. Lắp ráp cái đu. - GV nhắc HS quan sát hìmh 1 SGK để lắp ráp hoàn thiện cái đu. - Kiểm tra sự chuyển động của ghế đu. Hoạt động 4: đánh giá kết quả học tập . - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: + Lắp đu đúng mẫu và theo đúng quy trình. + Đu lắp chắc chắn không bị xộc xệch. Ghế đu dao động nhẹ nhàng. - HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. - GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp vào hộp . iv. nhận xét – dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị và của HS, tinh thần thái độ học tập, kĩ năng ghép cáiđu.

File đính kèm:

  • docTUAN 27 - LAN 2010.doc