Giáo án lớp 4 tuần 16 môn Tập đọc - Tiết 31: Kéo co

. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơI sôi nổi trong bài.

- Hiểu ND: Kéo co là một trò chơI thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. ( TL được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh họa bài tập đọc

- Bảng phụ viết đoạn văn cần luỵên đọc

 

doc31 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 758 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 16 môn Tập đọc - Tiết 31: Kéo co, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i ghép cho tương xứng với hình dáng các bộ phân chính. - Dính các bộ phận bằng keo hồ, băng dính để hoàn chỉnh hình. HĐ3: Thực hành Bài này có thể cho HS thực hành theo nhóm GV gợi ý cho HS Khi thực hành GVHD thêm cho các em HĐ4: Đánh giá kết quả GV gợi ý HS bày sản phẩm và nhận xét. HS xếp loại bài theo cảm nhận riêng GV nhận xét khen ngợi các nhóm có sản phẩm đẹp 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học- tuyên dương HS tích cực xây dựng bài và các nhóm có sản phẩm đẹp - Chuẩn bị bài Vẽ trng trí: Trang trí hình vuông - Con mèo, con thỏ, con chim, ô tô... + Các võ hộp, nút chai, bìa cứng với nhiều hình dáng, kích cở, màu sắc khác nhau, có thể sử dụng để làm nhiều đồ chơi đẹp theo ý thích + Muốn tạo dáng một con vật hoặc một đồ vật, cần phải nắm được hình dáng và các bộ phận của chúng để tìm đồ hộp cho phù hợp + Chọn con vật đồ vật để tạo dáng + Thảo luận xem tìm hình dáng chung và các bộ phận của sản + Chọn vật liệu + Phân công mỗi thành viên trong nhóm mỗi bộ phận + Tìm hình dáng + Chọn vật liệu và cát hình cho phù hợp + Làm các bộ phận và chi tiết + Ghép dính các bộ phận + Hình dáng các bộ phận( rõ đặc điểm, đẹp) + Các bộ phận chi tiết( hợp lí, sinh động) + Màu sắc hài hoà - HS lắng nghe Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009 Toán : tiết 80 Chia cho số có ba chữ số (tiếp theo) I. MụC tiêu : Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số ( chia hết và chia có dư) * Giảm tải: Giảm bài 2a/88 ii. đồ dùng dạy học : - Bảng phụ iII. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng giải bài 1 SGK/87 - KT bảng chia một số HS - Nhận xét, sửa sai 2. Bài mới: HĐ1: Trường hợp chia hết - GV nêu phép tính: 41535 : 195 = ? - HDHS đặt tính và tính từ trái sang phải - Gọi 1 số em làm miệng từng bước, GV ghi bảng - HD ước lượng: + 415:195 lấy 400:200=2 + 253:195 lấy 300:200=1 + 285:195 lấy 600:200=3 - Gọi HS đọc lại quy trình thực hiện HĐ2: Trờng hợp có dư - Nêu phép tính: 80120 : 245 = ? - HD tương tự như trên - Treo bảng phụ viết quy trình chia lên bảng, và gọi 2 em đọc HĐ3: Luyện tập Bài 1: - HDHS đặt tính rồi tính - Lưu ý: Không đặt tính trừ mà phải trừ nhẩm - Gọi HS nhận xét, chữa bài Bài 2b: - Gọi HS đọc đề, nêu cách giải (tìm số chia chưa biết) - Yêu cầu tự làm vào VBT - Kết luận, ghi điểm Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi nếu còn thời gian. - Gọi 1 em đọc đề - Gọi 1 em tóm tắt đề - Yêu cầu tự làm bài 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Chuẩn bị bài 81 - 3 em lên bảng làm bài. - HSTB đứng tại chỗ đọc - Những em còn lại theo dõi, nhận xét. 41535 195 0253 213 0585 000 - Lần lượt 3 em làm miệng 3 bước chia - 2 em đọc lại cả quy trình chia - 1 em đọc phép chia 80120 245 0662 327 1720 005 - 2 em đọc - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - HS nhận xét - 1 em đọc đề bài, nêu tên thành phần chưa biết và nêu quy tắc tính - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - Lớp nhận xét - 1 em đọc 305 ngày: 49410 sp 1 ngày: .... sp? - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT Trung bình mỗi ngày nhà máy sx là: 49410 : 305 = 162 (sp) - Lắng nghe Luyện Từ & Câu : tiết 32 Câu kể I Mục đích, yêu cầu - HS hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể. ( ND ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn ( BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể để tả, trình bày ý kiến ( BT2). II. đồ dùng - Đoạn văn ở BT1 viết trên bảng phụ - Giấy khổ to và bút dạ III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS lên bảng, mỗi em viết 2 câu thành ngữ, tục ngữ mà em biết. - Gọi HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trong bài. 2. Bài mới: * GT bài: - Nêu MĐ - YC của tiết học HĐ1: Tìm hiểu ví dụ Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Gọi HS đọc câu văn được viết bằng phấn đỏ + Câu đó là kiểu câu gì? Được dùng trong để làm gì? + Cuối câu ấy có dấu gì? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Những câu còn lại trong bài văn dùng để làm gì? - Cuối mỗi câu có dấu gì? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi - HDHS nhận xét, bổ sung, GV chốt lại lời giải đúng: + Ba-ra-ba uống rượu đã say + Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói: + Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này. - Hỏi: + Câu kể dùng để làm gì? + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể? HĐ2: Nêu ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ - Gọi HS đặt câu kể HĐ3: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Phát giấy và bút dạ cho 2 nhóm, yêu cầu tự làm bài - GV chốt lại lời giải đúng Bài 2: - Gọi HS đọc bài tập2 - Yêu cầu tự làm bài - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm những HS viết tốt 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Chuẩn bị bài 33 - 2 em lên bảng. - 2 em đọc - Lắng nghe - 1 em đọc + Những kho báu ấy ở đâu? + là câu hỏi, được dùng để hỏi về điều chưa biết + dấu chấm hỏi - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Nhóm 2 em thảo luận trả lời: + giới thiệu, miêu tả và kể sự việc liên quan đến Bu-ra-ti-nô + dấu chấm - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Thảo luận nhóm đôi - Tiếp nối phát biểu, bổ sung + Kể về Ba-ra-ba + Kể về Ba-ra-ba + Suy nghĩ của Ba-ra-ba + Câu kể dùng để kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người. + Cuối câu kể có dấu chấm - 2 em đọc, lớp học thuộc lòng - 1 số em tiếp nối đặt câu - 1 em đọc - 2 cùng bàn làm VT hoặc phiếu - Dán phiếu lên bảng - Nhận xét, bổ sung + Kể sự việc-Tả cánh diều- Kể sự việc-Tả tiếng sáo diều- Nêu ý kiến, nhận định - 1 em đọc - Tự làm VBT - 5 em trình bày - Lắng nghe Tập Làm Văn : tiết 32 Luyện tập miêu tả đồ vật I. MụC tiêu Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV tuần 15, HS viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: MB-TB-KL II. đồ dùng - Dàn ý bài văn tả đồ chơi (mỗi HS đều có) III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS đọc bài giới thiệu về lễ hội hoặc trò chơi của địa phương mình. - Nhận xét 2. Bài mới: * GT bài: Trong tiết học trước, các em đã tập quan sát đồ chơi, lập dàn ý tả đồ chơi. Hôm nay, các em sẽ viết bài văn miêu tả đồ vật hoàn chỉnh. HĐ1: Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề - Gọi HS đọc gợi ý - Gọi HS đọc lại dàn ý HĐ2: HD xây dựng kết cấu 3 phần của một bài: + Em chọn cách mở bài nào? Đọc mở bài của em? - Gọi HS đọc thân bài Lưu ý: Viết câu mở đoạn (VD: Gâú bông của em trông rất đáng yêu) + Em chọn kết bài theo hướng nào? Hãy đọc phần kết bài của em? HĐ3: Viết bài - Yêu cầu HS làm bài - Thu vở, chấm 5 bài, nhận xét chung 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương - Dặn HS hoàn thành bài viết ở nhà - 2 em thực hiện yêu cầu - Lắng nghe - 1 em đọc - 4 em đọc nối tiếp, lớp theo dõi SGK - 2 em trình bày: MB trực tiếp và gián tiếp + Trong những đồ chơi em có, em thích nhất chú gấu bông. + Những đồ chơi làm bằng bông mềm mại, ám áp là thứ đồ chơi trẻ em ưa thích. Em có một chú gấu gấu bông, đó là người bạn thân thiết nhất của em suốt năm nay - 1 HS giỏi đọc - Lắng nghe - 2 em trình bày: kết bài mở rộng, không mở rộng + Ôm chú gấu như một cục bông lớn vào lòng, em thấy rất dễ chịu + Em luôn mơ ước có nhiều đồ chơi. Em cũng mong muốn cho tất cả trẻ em trên thế giới có đồ chơi vì chúng em sẽ rất buồn nếu cuộc sống thiếu đồ chơi - HS làm VBT - Lắng nghe kĩ thuật : tiết 16 Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn( Tiếp theo) I.MụC tiêu : - Đánh giá kiến thức kĩ năng khâu thêu , qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. - Giáo dục HS yêu mến sản phẩm do mình làm ra. ii. đồ dùng dạy học : - Tranh qui trình của các bài trong chương - Mẫu khâu thêu đã học. - Dụng cụ vật liệu phục vụ cho mỗi tiết học. iII. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ GV kiểm tra về dụng cụ thực hành của HS Gọi HS nêu các cách khâu thêu đã học Gọi HS nhận xét- GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: HĐ1: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn. GVnêu yêu cầu thực hành và lựa chọn sản phẩm Tuỳ khả năng và ý thích HS có thể cắt , khâu, thêu những sản phẩm đơn giản như Yêu cầu HS thực hành tiếp bài thực hành của tiết trước HS thực hành theo nhóm, GV theo dõi nhắc nhử thêm những HS còn lúng túng về cách thêu, cách kết thúc sản phẩm đúng kĩ thuật. HĐ2: Đánh giá sản phẩm của HS. GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành lên trước lớp GV nêu các tiêu chí để đánh giá GV cùng HS đáng giá sản phẩm của mình và của bạn GV nhận xét tuyên dương HS có sản phẩm đẹp. 3. Củng cố, dặn dò: (H) Nêu cách thức thực hành cắt, khâu, thêu khăn tay ntn? (H) Nêu cách thực hành cắt, khâu thêu túi rút dây để đựng bút ntn?. GV nhận xét tiết học- Tuyên dương HS tích cực tham gia xây dựng bài, thực hành khâu tốt. Chuẩn bị dụng cụ vật liệu tiết sau cắt, khâu. thêu sản phẩm tự chọn (TT) Sản phẩm tự chọn được thực hiện vận dụng những kĩ năng cắt khâu thêu đã học. 1/ Cắt khâu thêu khăn tay 2/ Cắt khâu thêu túi rút dây để đựng bút. 3/ Cắt khâu thêu sản phẩm khác như váy liền, áo cho búp bê. 4/ Gối ôm HS thực hành thêu theo nhóm GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. + Vẽ hoặc sang được hình dáng,đẹp bố trí cân đối. +Thêu được các bộ phân của khăn tay + Thêu đúng kĩ thuật, các mũi thêu tương đối đều, không bị dúm. + Mũi thêu cuối đường thêu bị chặn đúng qui cách. + Màu sắc chỉ thêu được lựa chọn và phối màu hợp lí. + Hoàn thành sản phẩm đúng nội dung qui định. SHTT : tiết 16 Sinh hoạt lớp I. yêu cầu : - Đánh giá hoạt động tuần 16, bàn kế hoạch tuần 17 - Tiếp tục triển khai chuyên hiệu Nhà sử học nhỏ tuổi III. Hoạt động trên lớp : 1. Đánh giá hoạt động tuần qua: - Các tổ trưởng nhận xét về tất cả các mặt của tổ trong tuần qua - Lớp trưởng nhận xét chung *Lưu ý: Tổ 2 tuần qua trực chưa tốt 2. Kế hoạch tuần 17: - Ôn tập cuối HK1 - Kiểm tra bảng nhân chia - Giúp các bạn yếu làm tính chia cho số có 2,3 chữ số và tập làm dàn bài 3. Triển khai chuyên hiệu Nhà sử học nhỏ tuổi: - Kiểm tra các nội dung dã triển khai - Triển khai tiêp 2 nội dung còn lại

File đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 16 CKTKN.doc