Giáo án lớp 4 Tuần 14 - Toán - Tiết 66: Chia một tổng cho một số

. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số và một hiệu chia cho một số.

- áp dụng tính chất một tổng (một hiệu) chia cho một số để giải các bài toán có liên quan.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. BÀI CŨ:(5)

Hai HS lên bảng làm bài tập:

456kg + 789kg 101kg x 25

879g – 478g 425g x 145

45m x 27m 456m x 123m

B. BÀI MỚI:

 

doc3 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 642 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 14 - Toán - Tiết 66: Chia một tổng cho một số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Toán Tiết 66: Chia một tổng cho một số I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số và một hiệu chia cho một số. - áp dụng tính chất một tổng (một hiệu) chia cho một số để giải các bài toán có liên quan. II. Hoạt động dạy học A. Bài cũ:(5’) Hai HS lên bảng làm bài tập: 456kg + 789kg 101kg x 25 879g – 478g 425g x 145 45m x 27m 456m x 123m B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1’) Chia một tổng cho một số 2. So sánh giá trị của biểu thức:(5’) GV viết hai biểu thức: (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 ? Hãy tính giá trị hai biểu thức trên? ? Giá trị của hai biểu thức (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 như thế nào so với nhau? - Vậy ta có thể nói: (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 - Giá trị của hai biểu thức (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 là bằng nhau. - Học sinh đọc biểu thức. 3. Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số:(5’) ? Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế nào? ? Hãy nhận xét về dạng của biểu thức 35 : 7 + 21 : 7? ? Nêu từng thương trong biểu thức này? ? 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21) : 7? ? Còn 7 là gì trong biểu thức: (35 + 21) : 7? ? Vậy muốn chia một tổng cho một số ta làm như thế nào? - Có dạng là một tổng chia cho một số. - Biểu thức là một tổng của hai thương. - Thương thứ nhất là 35 : 7 và 21 : 7. - Là các số hạng của tổng (35 + 21) - 7 là số chia. - HS nêu - HS đọc ghi nhớ. 4. Luyện tập:(20’) * Bài 1: Tính bằng hai cách. - HS đọc đề bài. - HS làm cá nhân, hai HS làm bảng. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm? ? Em áp dụng tính chất nào để làm bằng hai cách? - Nhận xét đúng sai. - Đổi chéo vở kiểm tra. a) (25 + 45) : 5 =.. =.. (25 + 45) : 5 =.. =.. = b) 24 : 6 + 36 : 6 = =. 24 : 6 + 36 : 6 = =. =.. * Bài 2: - HS đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - Một HS tóm tắt bài trên bảng. - Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài. - HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm? ? Em dựa vào tính chất nào để giải bài toán? ? Ai có cách giải khác? - Nhận xét đúng sai. - Một HS đọc, cả lớp soát bài Tóm tắt: Lớp 4A có: 28HS Lớp 4B có: 32 HS Mỗi nhóm: 4 HS Cả hai lớp:..nhóm? Bài giải: Cả hai lớp có số học sinh là: 28 + 32 = 60 (HS) Cả hai lớp có số nhóm là: 60 : 4 = 15 (nhóm) Đáp số: 15 nhóm. * Bài 3: Tính: - HS đọc đề bài. - HS làm cá nhân, hai HS làm bảng. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm? ? Đây là tính chất gì? - Nhận xét đúng sai. - Đổi chéo bài kiểm tra. a) (50 – 15) : 5 =.. =.. 50 : 5 – 15 : 5 = =.. b) điền dấu: (50 – 15) : 5....50 : 5 – 15 : 5 c) Viết tiếp vào chỗ chấm: Khi chia một hiệu cho một số .. * Bài 4: Tính theo mẫu: - HS đọc đề bài. - Gv phân tích mẫu - HS làm cá nhân, một HS làm bảng. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm? ? Em đã áp dụng tính chất nào để làm? - Nhận xét đúng sai. - Đọc và soát bài. Mẫu: 4 x 12 + 4 x 16 – 4 x 8 = 4 x ( 12 + 16 – 8 ) = 4 x 20 = 80 3 x 17 + 3 x 25 – 3 x 2 = =. 5. Củng cố:( 1’) ? Muốn chia một tổng hoặc một hiệu cho một số ta làm như thế nào? Nhận xét tiết học

File đính kèm:

  • docTiet 66 Chia mot tong cho mot so.doc
Giáo án liên quan