Giáo án Lớp 2 Tuần 14 Trường Tiểu Học Ngô Quyền

I. Mục tiêu :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải ddaonf kết, thương yêu nhau. ( trả lwoif được các câu hỏi 1,2,3,5)

- Hs khá, giỏi: trả lời được câu hỏi 4

 

doc19 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1023 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 14 Trường Tiểu Học Ngô Quyền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quả gì sẽ xảy ra ? - Giới thiệu bài mới. Hoạt động 1 : Những thứ có thể gây ngộ độc + Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn, uống ? GV ghi lên bảng. + Trong những thứ các em kể thì thứ nào thường được cất giữ trong nhà ? - Ycầu qsát hình 1, 2, 3 và thảo luận nhóm đôi tìm ra các lí do khiến cho chúng ta có thể bị ngộ độc. Nhóm 1 : Qsát H1 và TLCH Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì điều gì có thể xảy ra ? Tại sao ? Nhóm 2 : Qsát H2 và TLCH : Trên bàn đang có những thứ gì ? Nếu em bé lấy lọ thuốc và ăn phải những viên thuốc vì tưởng đó là kẹo, thì điều gì có thể xảy ra ? Nhóm 3 : Qsát H3 và TLCH : Nơi góc nhà đang để các thứ gì ? Nếu để lẫn lộn dầu hoả, thuốc trừ sâu hay phân đạm với nước mắm, dầu ăn, ... thì điều gì có thể xảy ra với những người trong gđình ? - Kluận : Một số thứ có trong nhà có thể gây ngộ độc là : thuốc trừ sâu, dầu hoả, thuốc tây, thức ăn ôi thiu hay thức ăn có ruồi đậu vào .... Một số người có thể bị ngộ độc do ăn uống vì những lí do sau : Uống nhầm dầu hoả, thuốc trừ sâu ... do chau không có nhãn hoặc để lẫn với những thứ ăn uống thường ngày; Ăn những thức ăn ôi thiu hoặc những thức ăn có ruồi, gián, chuột đụng vào; Ăn hoặc uống thuốc tây quá liều vì tưởng là kẹo hay nước ngọt. Hoạt động 2 : Phòng tránh ngộ độc - Ycầu qsát hình 4, 5, 6 và TLCH : Chỉ và nói mọi người đang làm gì ? Nêu tác dụng của việc làm đó ? - Làm việc theo nhóm - Kluận : Để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà, chúng ta cần : Xếp gọn gàng ngăn nắp những thứ thường dùng trong gia đình ; thực hiện ăn sạch, uống sạch ; Thuốc và những thứ độc phải để xa tầm với của trẻ em ; Không để lẫn thức ăn, nước uống với các chất tẩy rửa hoặc hoá chất khác. Hoạt động 3 : Đóng vai - Giao nhiệm vụ : + Nhóm 1 & 2 : nêu và xử lí tình huống bản thân bị ngộ độc + Nhóm 3 & 4 : nêu và xử lí tình huống người thân khi bị ngộ độc - Kluận : Khi bị ngộ độc cần báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì . Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học -Dặn học sinh biết cách phòng tránh ngộ độc + Uống thuốc. + Bệnh sẽ thêm nặng, có thể bị chết. - Mỗi HS nêu 1 thứ - Trả lời - Làm việc theo nhóm, sau đó trình bày - Mỗi tổ 3 nhóm(mỗi nhóm 3 em) Tập viết : CHỮ HOA M I. Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa M hoa ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng Miệng (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ)Miệng nói tay làm (3 lần) II. Đồ dùng dạy - học : - Mẫu chữ M đặt trong khung chữ ; Viết sẵn chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li : Miệng (dòng 1), Miệng nói tay làm (dòng 2) III. Các hoạt động dạy - học : GV HS A. Bài cũ : Viết chữ L, Lá B. Bài mới : 1. GTB : Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn viết chữ hoa : a) Quan sát và nhận xét : + Nêu cấu tạo con chữ M hoa ? - Cách viết : + Nét 1 : ĐB trên Đk 2, viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải, DB ở ĐK6 + Nét 2 : từ đểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết một nét thẳng đứng xuống ĐK1 + Nét 3 : từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét thẳng xiên (hơi lượn ở 2 đầu) lên ĐK6 + Nét 4 : từ điểm DB của nét 3, đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải, DB trên ĐK2. - Vừa viết vừa nêu quy trình viết b) Viết bảng : - Yêu cầu hs viết bảng con 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : a) Giới thiệu : - Ycầu đọc - Nêu nghĩa : nói đi đôi với làm b) Quan sát và nhận xét : + Nêu độ cao của các con chữ ? + Nêu khoảng cách giữa các chữ ? + Nêu cách nối con chữ M với i ? c) Viết bảng : - Viết bảng con chữ Miệng - Yêu cầu hs nêu độ cao của các chữ cài: M,g,l,y; độ cao của các chữ còn lại - Khoảng cách giữa các chữ ? 4. Hướng dẫn viết vở TV : - Thu và chấm bài C. Củng cố,dặn dò : - Nhận xét tiết học. - 3 em lên bảng, lớp viết bảng con + cao 5 li, gồm 4 nét : móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. - Theo dõi - Hs viết bảng con - Đọc : Miệng nói tay làm - Tự nêu + Bằng con chữ o + Nét móc của M nối với nét hất của i - Mỗi cỡ 1 dòng - Các chữ M, g, l, y : cao 2,5 li; các chưc còn lại cao 1 li. - bằng khoảng cách 1 con chữ o Thứ năm, ngày 01 tháng 12 năm 2011 Toán : BẢNG TRỪ I. Mục tiêu : - Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20. - Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm thính cộng rồi trừ liên tiếp. II. Đồ dùng dạy - học : 4 tờ giấy Rô- ky to, 4 bút dạ III. Các hoạt động dạy - học : GV HS A. Bài cũ : + Đặt tính và thực hiện tính 42 – 16; 71 – 52. + Tính nhẩm : 15 – 5 – 1 ; 15 – 6. B. Bài mới : 1. GTB : Nêu mục tiêu. Bài 1 : Trò chơi : Thi lập bảng trừ - Chuẩn bị : 4 tờ giấy Rô- ky to, 4 bút dạ - Cách chơi : Chia lớp thành 4 đội. Phát mỗi đội 1 tờ giấy và 1 bút. Thời gian 5 phút. + Đội 1 : Bảng 11 trừ đi một số. + Đội 2 : Bảng 12 trừ đi một số; 18 trừ đi một số. + Đội 3 : Bảng 13 và 17 trừ đi một số. + Đội 4 : Bảng 14, 15, 16 trừ đi một số. - Đội nào làm xong, dán bảng trừ của đội mình lên bảng. - GV cùng HS ktra. - Tuyên dương đội thắng cuộc. Bài 2 : (cột 1) - Ycầu tự nhẩm và ghi ngay kquả vào vở. - Ycầu nhận xét bài bạn. Bài 3 : Hs khá giỏi C. Củng cố, dặn dò : - Về ôn các bảng trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Chuẩn bị bài luyện tập - HS 1 - HS 2 - Làm theo ycầu và đọc kquả. - Sau mỗi phép tính lớp hô đúng / sai - 1 em lên bảng, lớp làm vở. 5 + 6 – 8 = 3 8 + 4 – 5 = 7 - Nhận xét và ktra chéo vở. Chính tả : Tập chép : TIẾNG VÕNG KÊU I. Mục tiêu : 1. Chép lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài thơ Tiếng võng kêu. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt l / n, i / iê, ăt /ăc. II. Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ viết khổ thơ cần chép, nội dung BT2b, c. III. Các hoạt động dạy - học : GV HS A. Bài cũ : Đọc nội dung BT2 của tiết chính tả trước B. Bài mới : 1. GTB : Nêu mục tiêu. 2. Hướng dẫn tập chép : - Đọc 1 lượt + Bài thơ cho ta biết điều gì ? - Hướng dẫn viết các từ : vấn vương, kẽo cà kẽo kẹt, ... + Mỗi câu thơ có mấy chữ ? + Để trình bày khổ thơ đẹp, ta phải viết ntn ? + Các chữ đầu dòng viết ntn ? - Ycầu chép bài vào vở. - Ycầu soát lỗi và chấm bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả : Bài 2 b, c : - Ycầu làm bài cá nhân. C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - 2, 3 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - 2 em đọc lại + Bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em. - Viết bảng con + 4 chữ. + Chữ đầu của mỗi dòng thơ sụt vào 3 ô. + Viết hoa - Theo ycầu. - 2 em lên bảng, lớp làm vở b) tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài. c) thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh. Tập làm văn : QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT NHẮN TIN I. Mục tiêu : - Biết quan sát tranh, trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh. - Viết được một mẫu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý. II. Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ BT1 III. Các hoạt động dạy - học : GV HS A. Bài cũ : Kể (hoặc đọc đoạn văn ngắn đã viết) về gia đình mình. B. Bài mới : 1. GTB : Nêu mục tiêu. 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : (miệng) + Tranh vẽ những gì ? - Ycầu qsát tranh, trả lời từng câu hỏi - Ycầu nói liền mạch các câu nói về hoạt động , hình dáng của bạn nhỏ trong tranh Bài 2 : (viết) + Vì sao em phải viết tin nhắn ? + Nội dung tin nhắn cần viết những gì? - Ycầu viết bài. - Ycầu nhận xét bài trên bảng - Gọi một số em trình bày C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS nhớ thực hành viết tin nhắn khi cần thiết. – 2, 3 em (BT2) + 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con. - Mỗi em nói theo cách nghĩ của mình. - Làm việc nhóm đôi + Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng. + Em cần viết rõ là em đi chới với bà. - 3 em lên bảng viết, lớp viết vở. - Nhận xét và sửa chữa - Vài em trình bày, lớp bình chọn người viết hay nhất. Thứ sáu, ngày 02 tháng 12 năm 2011 Toán : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải bài toán về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. II. Đồ dùng dạy – học : III. Các hoạt động dạy – học : GV HS A. Bài cũ : - Tính : 9 + 8 – 9 ; 8 + 4 – 5 ; 3 + 9 – 6 ; 8 + 6 – 5 B. Bài mới : 1. GTB : Nêu mục tiêu. 2. Luỵện tập : Bài 1 : Trò chơi “Ai nhanh hơn” - Chuẩn bị: chia lớp thành 2 phần. Ghi các phép tính trong BT1 lên bảng. Chuẩn bị 2 viên phấn màu (xanh, đỏ) - Hướng dẫn cách chơi. Bài 2 : (cột 1,3) - Ycầu làm bài trên bảng con. - Ycầu nêu cách đặt tính và thực hiện tính. - Nhận xét và ghi điểm Bài 3 : (b) - Hs khá giỏi: làm hết - Ycầu tự làm bài. + x là thành phần gì trong phép tính b? + Nêu cách tìm SH chưa biết Bài 4 : - Ycầu đọc đề, phân tích , nhận dạng và tự làm bài. C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng. - 2 em lên bảng, lớp làm bảng con - 4 em lên bảng lần lượt nêu - Làm bảng con, + x là SH trong phép cộng - Trả lời. - Thực hiện theo ycầu. SINH HOẠT TUẦN 14 I. Mục tiêu: - Giúp học sinh thấy được những ưu điểm, nhược điểm của bản thân, tổ, lớp trong tuần 13 của năm học. - Đánh giá ý thức chuẩn bị sách vở, đồ dùng và nề nếp trong tuần 14. - Rèn luyện tính tự giác, ý thức học tập của học sinh, giữ gìn trật tự, vệ sinh. - Phổ biến kế hoạch tuần đến. II. Chuẩn bị : Tổ trưởng nắm bắt, thống kê số lượng trong tổ. III. Hoạt động cụ thể : GV HS A. Ổn định lớp : - Tuyên bố lí do B. Nội dung : 1.Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ tuần 14: - Theo dõi - Tuyên dương HS XS, tổ Xuất sắc - Phát thưởng cho hs xuất sắc. 2. Triển khai kế hoạch tuần 15 : - Tiếp tục thi đua học tốt và phát huy nề nếp lớp. 3. Ý kiến của các tổ : - Yêu cầu các tổ bàn bạc đưa ra ý kiến 4. Nhận xét của GVCN : - Nhận xét, đánh giá chung tình hình hoạt động của lớp. C. Củng cố, dặn dò : - Tổ chức sinh hoạt văn nghệ - Lớp hát - Lớp trưởng - Lớp trưởng điều hành các tổ nêu nhận xét, đánh giá tình hình của các bạn trong tổ về các mặt : + Về học tập + Tác phong + Về nề nếp + Về chuyên cần + Sinh hoạt giữa giờ + Về vệ sinh - Lớp trưởng nêu nhận xét chung + Lớp tự chọn 3 bạn XS + Lớp chọn tổ XS - HS lắng nghe - Lớp trưởng thay mặt lớp nói lời cảm ơn

File đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 14.doc
Giáo án liên quan