Giáo án Kĩ Thuật lớp 5 kì 1 - Giáo viên Vũ Thị Nhung

Tuần 1: Đính khuy hai lỗ (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

 Kiến thức: Biết cách đính khuy hai lỗ.

 Kỹ năng: Rèn cách đính khuy hai lỗ đúng quy định.

 Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Giáo viên: Mẫu đính khuy hai lỗ

 Chỉ và vải sợi: 2 đến 3 chiếc khuy 2 lỗ.

 Học sinh: Vải kích thước 20 x 30cm.

 Chỉ khâu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra đồ dùng học sinh

 

doc62 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 429 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Kĩ Thuật lớp 5 kì 1 - Giáo viên Vũ Thị Nhung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ia nhóm để học sinh dễ thực hành. - Học sinh thực hành nội dung tự chọn. -Đánh giá kết quả học tập Chia 4 nhóm. Học sinh chọn nội dung để thực hành. VD: Thêu chữ V hoặc dấu nhân. IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: - Về nhà học bài Chuẩn bị: Cắt khâu, thêu hoặc nấu í Rút kinh nghiệm: Môn: Kĩ Thuật Tên bài dạy: Cắt khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tiết 4) Tuần: Ngày tháng năm I. MỤC TIÊU: í Kiến thức: Học sinh cần phải biết làm 1 số sản phẩm khâu, thêu hoặc nấu ăn. í Kỹ năng: Biết cách thực hiện. í Thái độ: Yêu thích tự hào do sản phẩm mình làm ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: í Giáo viên : Mảnh vai, kim khâu, chỉ khâu. Kéo, khung thêu. í Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (Ổn định tổ chức ) 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy trình thê dấu nhân? - Cắt khâu thêu trang trí túi xách tay đơn giản được thựuc hiện theo trình tự nào? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài 2- Giảng bài Hoạt động3: Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ của học sinh. - Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành. - Giáo viên đến từng nhóm quan sát học sinh thực hành và có thể hướng dẫn thêm nếu HS còn lúng túng. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả thực hành. - Tổ chức cho các nhóm đánh giá trong SGK. - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm, cá nhân. - Học sinh thực hành nội dung tự chọn. - Học sinh báo cáo kết quả đánh giá IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: Chuẩn bị: Lợi ích của việc nuôi gà. í Rút kinh nghiệm: Môn: Kĩ Thuật Tên bài dạy: Lợi ích của việc nuôi gà Tuần: 16 Ngày tháng năm I. MỤC TIÊU: í Kiến thức: Học sinh nêu được lợi ích của việc nuôi gà. í Kỹ năng: Biết cách thực hiện. í Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: í Giáo viên : Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà Phiếu học tập. í Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động (Ổn định tổ chức ) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài 2- Giảng bài Hoạt động1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà. Mục tiêu: Giúp học sinh biết lợi ích của việc nuôi gà. Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách thức ghi kết quả thảo luận. Chia nhóm thảo luận và giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Nêu thời gian thảo luận 15 phút - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận, thư ký của nhóm ghi chép lại ý kiến của các bạn vào giấy. - Đại diện từng nhóm lần lượt lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. Các sản phẩm của nuôi gà - Thịt gà, trứng gà - Lông gà - Phân gà Lợi ích của việc nuôi gà -Gà lớn nhanh và có khả năng đẻ nhiều trứng/ năm. - Cung cấp thịt, trứng dùng để làm thựuc phẩm hàng ngày. Trong thịt gà, trứng gà có nhiều chất bổ, nhất là chất đạm. Từ thịt gà, trứng gà có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau. - Cung cấp nguuyên liệu (thịt, trứng gà) cho công nghiệp chế biến thực phẩm . - Đem lại bguồn thu nhập kinh tế chủ yếu của nhiều gia đình ở nông thôn. - Nuôi gà tận dụng được nguồn thức ăn sẵn có trong thiên nhiện. - Cung cấp phân bón cho trồng trọt. Hoạt động 2: đánh giá kết quả học tập. - Gv dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS. Lợi ích của việc nuôi gà là: + Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm £ + Cung cấp chât bột đường £ + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm £ + Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi. £ + Làmthức ăn cho vật nuôi. £ + Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp £ + Cung cấp phân bón cho cây trồng. £ + Xuất khẩu £ - Gv nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh. IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: Chuẩn bị: Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà - HS làm bài tập. - HS báo cáo kết quả làm bài tập. í Rút kinh nghiệm: Môn: Kĩ Thuật Tên bài dạy: Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà Tuần: Ngày tháng năm I. MỤC TIÊU: í Kiến thức: Nêu được tác dụng, đặc điểm của chuồng nuôi và một số dụng cụ thường được sử dụng để nuôi gà. í Kỹ năng: Biết cách sử dụng một số dụng cụ cho gà ăn, uống. í Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh dụng cụ và môi trường nuôi gà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: í Giáo viên : Tranh ảnh minh hoạ chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà. Một số dụng cụ cho gà ăn uống phổ buiến ở đại phương (máng bằng ống tre, máng ăn, máng uống hình trụ tròn bằng nhựa, ) Phiếu đánh giá kết quả học tập. í Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động (Ổn định tổ chức ) 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy mhững ích lợi của việc nuôi gà? - Em hãy nêu lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình em? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài 2- Giảng bài Hoạt động1: Tìm hiểu tác dụng, đặc điểm của chuồng nuôi gà. Mục tiêu: Học sinh biết được tác dụng đặc điểm của chuồng nuôi. - Quan sát hình 1 cho một học sinh đọc nội dung 1. - Em có nhận xét gì về đặc điểm của chuồng nuôi gà và những vật liệu thường được sử dụng để làm chuồng gà? - Học sinh đọc mục 1 (chuồng nuôi) - Chuồng nuôi gà có nhiều hình dạng kích cỡ khác nhau. Có loại chuồng xây bằng gạch hoặc làm bằng mốc đất trên có lợp mái với kích thước nhỏ, trong chuồng có sàn làm bằng các thanh tre cho gà đậu về đêm. Có loại chuồng xây bằng gạch lợp ngói có kích thướn lớn có thể nuôi được vài trăm con. Gv tóm tắt: Chuồng nuôi là nơi ở và sinh sống và sinh sống của gà. Chuồng nuôi có tác dụng bảo vệ gà và hạn chế những tác động xấu của môi trường đối với cơ thể gà. Chuồng nuôi gà có nhiều kiểu và được làm bằng nhiều loại vật liệu khác nhau. Chuồng nuôi gà phải đảm bảo vệ sinh an toàn và thoáng mát. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng, đặc điểm, cách sử dụng một số dụng cụ thường dùng trong chăn nuôi gà. Mục tiêu: biết sử dụng một số dụng cụ cho gà ăn uống. - Khi sử dụng dụng cụ cho gà ăn uống ta cần chú ý gì? - Vì sao khi nuôi gà phải có các dụng cụ để làm vệ sinh chuồng nuôi? Gv tóm tắt: khi nuôi gà cần phải có các dụng cụ cho gà ăn uống và dụng cụ làm vệ sinh chuồng nhằm giữ gìn vệ sinh thức ăn, nước uống giúp gà tránh được bệnh đường ruột và các bệnh khác. - Có nhiều loại dụng cụ cho gà ăn uống chúng ta cần phải chọn dụng cụ ăn uống cho phù hợp. Hoạt động 3: đánh gía kết quả học tập. Cho học sinh làm một sô câu hỏi trắc nghiệm IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: Về nhà học bài Chuẩn bị: một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Học sinh trả lời câu hỏi Học sinh báo cáo kết quả tự đánh giá í Rút kinh nghiệm: Môn: Kĩ Thuật Tên bài dạy: Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta Tuần: 17 Ngày tháng năm I. MỤC TIÊU: í Kiến thức: Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. í Kỹ năng: í Thái độ: Có ý thức nuôi gà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: í Giáo viên : Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt. Phiếu học tập. í Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động (Ổn định tổ chức ) 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu yêu cầu tác dụng của chuồng nuôi gà? - Em hãy nêu việc sử dụng máng ăn máng uống khi nuôi gà? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài 2- Giảng bài Hoạt động1: kể tên một số giống gà ở nước ta và địa phương. Mục tiêu: giúp học sinh biết được một số giống gà. - Em nào có thể kể tên giống gà nào mà em biết? - Gv ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm: Gà nội Gà nhập nội Gà lai Gà ri, gà Đông Cảo, gà ác, gà mía Gà tam hoàn, gà lơ-go, gà rốt Gà ri Hoạt động 2: tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta Mục đích: cho học sinh hoạt động - Học sinh kể tên các giống gà: gà ri, gà ác, gà lơ – go, gà tam hoàn, gà đông cảo, gà mía nhóm tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà nước ta, trên phiếu bài tập Tên giống gà Đặc điểm hình dạng Ưu điểm chủ yếu Nhược điểm chủ yếu Gà ri Gà ác Gà lơ-go Gà Tam Hoàn Gv nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm (tóm tắt hình dạng ưu nhựơc điểm của từng nhóm gà). Gọi 1 học sinh đọc bài học Hoạt động 3: đánh giá kết quả học tập Gv đưa ra 1 số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của học sinh. IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: Về nhà học bài Chuẩn bị: chuẩn bị chọn gà để nuôi. Các nhóm làm trên phiếu bài tập. Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả hoạt động nhóm (các nhóm khác theo dõi bổ sung). - Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta. Các giống gà khác nhua có đặc điểm, hình dạng, khả năng sinh trưởng, sinh sản khác nhau. Khi chăn nuôi cần chọn giống gà phù hợp với điều kiện và mục đích chăn nuôi í Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docKy thuat 5(1).doc
Giáo án liên quan