Giáo án Địa Lý Lớp 8 - Tiết 16: Ôn tập học kì 1

I/Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS phải:

- Nhằm củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học qua đó: hiểu và trình bày được đặc điểm chính và tình hình phát triển về kinh tế -xã hội của các nước châu Á; thấy được sự khác nhau về thiên nhiên, dân cư, kinh tế -xã hội của các khu vực:Tây Nam Á, Nam Á và Đông Á.

- Củng cố rèn luyện các kỹ năng đọc, phân tích các bản(lược) đồ, bảng thống kê, phân tích mqhệ giữa các yếu tố tự nhiên, giữa tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người( kinh tế ).

-GD ý thức tự giác ôn tập để củng cố các kiến thức đã học; GD ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ các tài nguyên thiên nhiên.

 

II/Chuẩn bi:

-GV:+Bđ kinh tế chung Châu Á ;bđ.các nước CA

 +Bđ tự nhiên -kinh tế các khu vực

 +bảng tóm tắt các nội dung ôn tập

 - HS: ôn tập và chuẩn bị các nội dung đã phân công

 

III/Tiến trình lên lớp:

1.Kiểm tra bài cũ: trong quá trình ôn tập

2.Bài mới:

*GV nêu nhiệm vụ - mục tiêu của bài ôn tập

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa Lý Lớp 8 - Tiết 16: Ôn tập học kì 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 - Tiết 16 Soạn: 18/12/2006 -Dạy: 20/12/2006 Bài I/Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS phải: - Nhằm củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học qua đó: hiểu và trình bày được đặc điểm chính và tình hình phát triển về kinh tế -xã hội của các nước châu á; thấy được sự khác nhau về thiên nhiên, dân cư, kinh tế -xã hội của các khu vực:Tây Nam á, Nam á và Đông á. - Củng cố rèn luyện các kỹ năng đọc, phân tích các bản(lược) đồ, bảng thống kê, phân tích mqhệ giữa các yếu tố tự nhiên, giữa tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người( kinh tế ). -GD ý thức tự giác ôn tập để củng cố các kiến thức đã học; GD ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ các tài nguyên thiên nhiên. II/Chuẩn bi: -GV:+Bđ kinh tế chung Châu á ;bđ.các nước CA +Bđ tự nhiên -kinh tế các khu vực +bảng tóm tắt các nội dung ôn tập - HS: ôn tập và chuẩn bị các nội dung đã phân công III/Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: trong quá trình ôn tập 2.Bài mới: *GV nêu nhiệm vụ - mục tiêu của bài ôn tập Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1(8’) *HS làm việc cá nhân : -Dựa vào các kiến thức đã học hãy trình bày : (h) Các đặc điểm chính về phát triển kinh tế xã hội các nước Châu á ? -->GV treo bản đồ các nước CA, HS quan sát : (h) Xác định và đọc tên các quốc gia có trình độ phát triển KT-XH khác nhau ? (h) Việt nam thuộc nhóm nước nào ? nêu đặc điểm về kinh tế- xã hội?thuộc mức thu nhập nào ?bao nhiêu ? -->HS trả lời(bổ sung), GV kết luận(dán nội dung trên lên bảng) *HS làm việc theo nhóm cặp (2’): -Dựa vào kiến thức đã học và H.8.1,8.2,8.3+bảng 8.1 và Bđ. kinh tế chung CA: (h) Nêu khái quát về sự phát triển kinh tế- xã hội ở các nước CA?(ngành NN, CN và DV) (h) Xác định và đọc tên các cây trồng, vật nuôi và các ngành CN -->HS trả lời(bổ sung), GV kết luận HĐ2(25’) -HS nhắc lại các khu vực đã học và xác định phạm vi của mỗi khu vực trên Bđ.tự nhiên/các nước CA? -->GV chia lớp tiến hành thảo luận nhóm(3-4’) các nội dung sau : -Dựa vào kiến thức đã học +các bản đồ tự nhiên -kinh tế của các khu vực, hãy trình bày: Nhóm tổ 1+2): Trình bày đặc điểm tự nhiên và kinh tế -xã hội của khu vực Tây Nam á?( kết hợp trình bày trên bản đồ) Nhóm tổ 3): Trình bày đặc điểm tự nhiên và kinh tế -xã hội của khu vực Nam á? ( kết hợp trình bày trên bản đồ) Nhóm tổ 4): Trình bày đặc điểm tự nhiên và kinh tế -xã hội của khu vực Đông á? ( kết hợp trình bày trên bản đồ) --> đại diện nhóm trả lời(bổ sung), GV kết luận I/.Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước Châu á : -Thời cổ đại và Trung đại:Thương nghiệp phát triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng. - Từ thế kỷ XVI và đặc biệt trong thế kỷ XIX: kinh tế chậm phát triển. -Ngày nay :kinh tế có sự chuyển biến mạnh mẽ... II/Tình hình phát triển KT-XH của các nước CA : 1.Nông nghiệp : - Phát triển không đều, phụ thuộc vào khí hậu-->cây trồng và vật nuôi khác nhau -SX lương thực giữ vai trò quan trọng nhất. 2.Công nghiệp : - Phát triển không đồng đều - SX CN đa dạng 3.Dịch vụ : phát triển mạnh ở một số nước. II/ Đặc điểm tự nhiên và kinh tế -xã hội của các khu vực :Tây Nam á, Nam á và Đông á (xem phụ lục) Khu vực Vị trí, lãnh thổ Đặc điểm tự nhiên Đặc điểm dân cư- xã hội Đặc điểm kinh tế Tây nam á -Nằm giữa các VT khoảng 120B--> 420B -Địa hình:Là khu vực có nhiều núi và cao nguyên -Khí hậu:thuộc đới nóng và cận nhiệt( khô hạn) -Cảnh quan tự nhiên:-thảo nguyên khô-hoang mạc-bán h/mạc. -Số dân:>286 triệu dân--> phân bố không đồng đều -Tỉ lệ dân thành thị cao chiếm 80-90% -->phần lớn là người ả-rập: đạo Hồi *Chính trị:Không ổn định -CN và thương mại phát triển(CN khai thác và chế biến dầu mỏ) -Khu vực xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới. nam á Nằm trong khoảng VT:80B--->370B -Địa hình:có 3 miền địa hình:+Phía Bắc:Hệ thống núi Hy-ma-lay-a hùng vỹ, cao, đồ sộ nhất thế giới. +ở giữa: Đb. bồi tụ thấp ấn- Hằng rộng lớn. +Phía Nam:Sơn nguyên Đê-can với 2 rìa được năng cao thành 2 dãy:Gác Đông,Gác Tây -Khí hậu:Phần lớn thuộc nhiệt đới gió mùa;-Là khu vực mưa nhiều của thế giới. -Sông ngòi:có nhiều hệ thống sông lớn: S.ấn, S.Hằng, S.Bra-ma-put,.. -Cảnh quan tự nhiên:+Rừng nhiệt đới ẩm+Xa van+Hoang mạc+Cảnh quan núi cao Số dân(2001):1356 triệu người->Là một trong những khu vực đông dân của CA.--> có mật độ dân số cao nhất trong các khu vực của CA -Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung ở: +các vùng đồng bằng +khu vực có mưa nhiều. -Tỉ lệ dân thành thị: cao(44%) -Dân cư NA chủ yếu theo :ấn Độ giáo và Hồi giáo *hính tri: không ổn định. -Các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển, chủ yếu sản xuất nông nghiệp. -ấn độ có nền kinh tế phát triển nhất đông á Nằm trong khoảng VT:210B--> 350 B -Địa hình :Phần đất liền:... *Hải đảo :-Vùng núi trẻ -Núi lửa, đông đất hoạt động mạnh -Khí hậu và cảnh quan tự nhiên: -Sông ngòi:có 3 sông lớn: S. A Mua, S.Hoàng Hà, S.Trường Giang -Là khu vực có dân số rất đông:1503 triệu người. -TQ là nước đông dân nhất thế (năm 2002:>12 tỉ người) -Ngày nay, nền kinh tế các nước phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao. -Một số nước trở thành các nước có nền kinh tế mạnh của thế giới(NB, TQ,HQ). 3.Dặn dò:(4’) -Ôn tập các nội dung trên và học các bài từ bài 1-13 Trả lời các câu hỏi sau: 1.Trình bày đặc điểm tự nhiên, kinh tế -xã hội và chính trị của khu vực TNA ? 2.Trình bày đặc điểm tự nhiên, kinh tế -xã hội và chính trị của khu vực NA ? 3.Trình bày đặc điểm tự nhiên, kinh tế -xã hội và chính trị của khu vực ĐA ? (lưu ý so sánh sự khác nhau giữa các khu vực) 4.đọc H.9.4/32 và xem nội dung có liên quan? 5.Ôn lại cách vẽ biểu đồ hình tròn và nhận xét? IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:

File đính kèm:

  • docbai on tao HKI.doc