Giáo án Địa lý 8 tuần 11

Bài 8: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC

1/ Kiến thức

-Hiểu được tình hình phát triển của các ngành kinh tế, đặc biệt những thành tựu về công-nông nghiệp ở các nước và vùng lãnh thổ Châu Á

-Thấy rõ xu hướng phát triển hiện nay của các nước và vùng lãnh thổ Châu Á là ưu tiên phát triển công nghiệp-dịch vụ và không ngừng nâng cao đời sống.

2/ Kỹ năng

Đọc, phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động kinh tế, đặc biệt tới sự phân bố cây trồng vật nuôi.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

-Lược đồ phân bố cây trồng, vật nuôi ở Châu Á

-Hình 8.2 phóng to

-Bản đồ kinh tế chung Châu Á

-Tư liệu về sản xuất gạo của Việt Nam và Thái Lan

III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP

1/ Ổn định lớp

2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút)

HS1: Nhắc lại đặc điểm phát triển kinh tế của các nước Châu Á, nhấn mạnh sự phát triển không đều giữa các nước và vùng lãnh thổ?

HS2: Xu hướng hiện nay của kinh tế Châu Á là gì?

 

doc4 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2886 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 8 tuần 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 Ngày soạn: 30/9/2013 Lớp 8A1-tiết 3 Ngày dạy: 31/10/2013 Tiết 11 Bài 8: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiến thức -Hiểu được tình hình phát triển của các ngành kinh tế, đặc biệt những thành tựu về công-nông nghiệp ở các nước và vùng lãnh thổ Châu Á -Thấy rõ xu hướng phát triển hiện nay của các nước và vùng lãnh thổ Châu Á là ưu tiên phát triển công nghiệp-dịch vụ và không ngừng nâng cao đời sống. 2/ Kỹ năng Đọc, phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động kinh tế, đặc biệt tới sự phân bố cây trồng vật nuôi. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Lược đồ phân bố cây trồng, vật nuôi ở Châu Á -Hình 8.2 phóng to -Bản đồ kinh tế chung Châu Á -Tư liệu về sản xuất gạo của Việt Nam và Thái Lan III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) HS1: Nhắc lại đặc điểm phát triển kinh tế của các nước Châu Á, nhấn mạnh sự phát triển không đều giữa các nước và vùng lãnh thổ? HS2: Xu hướng hiện nay của kinh tế Châu Á là gì? 3/ Bài mới Vào bài: Các nước Châu Á đã đẩy mạnh phát triển kinh tế vươn lên theo hướng CNH-HĐH. Nhưng sự phát triển của các nước không đồng đều, song nhiều nước đã đạt được một số thành tựu to lớn như thế nào ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động cuả GV Hoạt động của HS Nội dung chính Hoạt động 1: (15’) -GV: Dựa vào H 8.1 cho biết các nước thuộc khu vực ĐÁ, ĐNA, Nam Á có các loại cây trồng vật nuôi chủ yếu nào? -GV: Tây Nam Á và các vùng nội địa có những loại cây trồng, vật nuôi nào phổ biến nhất? -GV: Dựa vào H 8.1, 8.2 SGK cho biết ở Châu Á nước nào có sản lượng lúa gạo lớn? Sản lượng lúa gạo của Châu Á chiếm tỷ lệ bao nhiêu của thế giới? -GV: Tại sao Việt Nam và Thái Lan có sản lượng lúa thấp hơn Trung Quốc và Ấn Độ nhưng xuất khẩu lúa gạo lại đứng hàng đầu thế giới? -GV: So với các loại cây trồng vật nuôi chủ yếu ở khu vực Đông Á, ĐNÁ, NÁ với khu vực nội địa và TNA như thế nào? -GV: Nhận xét về tình hình phát triển sản xuất nông nghiệp ở Châu Á? -GV chuẩn kiến thức Nông nghiệp Châu Á có nhiều bước tiến vượt bậc do áp dụng KHKT, công nghệ sinh học, phân bón vào NN. Hoạt động 2: nhóm (10’) -GV: Công nghiệp của Châu Á phát triển như thế nào? -GV chia lớp làm 2 nhóm lớn hoạt động nhóm theo dãy bàn (TL 3 phút) -GV: Nhận xét và chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: (10’) -GV: Dựa vào bảng 7.2 SGK/22 cho biết tên nước có ngành dịch vụ phát triển? Tỷ trọng giá trị DV trong cơ cấu GDP của Nhật Bản và Hàn Quốc là bao nhiêu? -GV: Mối quan hệ giữa tỷ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP với GDP theo đầu người của các nước nói trên như thế nào? -GV: Vai trò của dịch vụ đối với sự phát triển của kinh tế-xã hội? -GV đúc kết -HS trả lời dựa vào lược đồ -HS: Lúa mì, bông, nuôi cừu. -HS: Trung Quốc 28,7%, Ấn Độ 22,9%. -HS: Trung Quốc và Ấn Độ là 2 nước đông dân trên thế giới. -HS trả lời -HS trả lời -HS trả lời Nhóm 1: Dựa vào bảng 8.1/27 SGK cho biết: +Những nước nào khai thác than và dầu mỏ nhiều nhất? +Những nước nào sử dụng các sản phẩm khai thác chủ yếu để xuất khẩu? -Nhóm 2: Dựa vào bản đồ kinh tế Châu Á, kết hợp nội dung SGK +Đọc tên các ngành công nghiệp chính của Châu Á? +Cho biết những nước nào có công nghiệp phát triển? -HS: Lần lượt các nhóm báo cáo -HS: trả lời -HS: Tỷ lệ thuận với nhau. -HS trả lời 1/ Nông nghiệp Trồng trọt -Hiện nay tình hình phát triển kinh tế-xã hội các nước Châu Á đã có được những thành tựu to lớn. +Lúa, gạo là cây quan trọng nhất. Trồng chủ yếu ở các đồng bằng phù sa chiếm 93% sản lượng gạo thế giới như: Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam đã đạt kết quả vượt bậc. +Lúa mì và ngô trồng ở vùng cao nơi có khí hậu khô chiếm 39% sản lượng lúa mì thế giới. -Trung Quốc và Ấn Độ là 2 nước sản xuất nhiều lúa gạo. -Thái Lan và Việt Nam là 2 nước xuất khẩu lúa, gạo đứng đầu thế giới. Chăn nuôi -Các vật nuôi của Châu Á cũng rất đa dạng: Trâu, bò, gà, lợn, ngựa, cừu…Đặc biệt ở Bắc Á có nuôi tuần lộc là con quan trọng nhất. 2/ Công nghiệp -Phát triển chưa đều -Sản xuất công nghiệp rất đa dạng. -Khai thác, sản xuất hàng tiêu dùng phát triển ở nhiều nước. -Luyện kim, cơ khí, chế tạo, điện tử phát triển mạnh nhất ở Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc và Ấn Độ. -Những nước công nghiệp phát triển như Nhật Bản, Singapo, Hàn Quốc. 3/ Dịch vụ -Ngày càng phát triển cao. -Những quốc gia có ngành dịch vụ phát triển cao như Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapo. -Đời sống nhân dân ở các nước này được nâng cao rõ rệt. 4 Củng cố -Những nước nào có ngành nông nghiệp phát triển mạnh? Những nước nào xuất khẩu lúa gạo nhiều nhất? -Khu vực Đông Nam Á, Nam Á, Đông Á có những loại cây trồng vật nuôi nào chủ yếu? 5/ Dặn dò. -HS về nhà học bài và xem trước bài mới. -Tự trả lời các câu hỏi cuối bài học trong sách giáo khoa.

File đính kèm:

  • docgiao an 8 tuan 11.doc
Giáo án liên quan