Giáo án Địa 8 tiết 13 bài 11: Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực nam á

1/ Mục tiêu:

a/ Kiến thức : Giúp Hs nắm được:

 Khu vực tập trung dân đông đúc và có mật độ dân số lớn nhất thế giới.

 Hiểu rõ dân cư Nam Á chủ yếu theo An độ giáo, Hồi giáo.Tôn giáo ảnh hưởng đến sự phát triển KT-XH ở Nam Á.

 Các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển.An Độ có nền kinh tế phát triển nhất.

b/ Kĩ năng: Rèn luyện HS phân tích :lược đồ (Bản đồ), bảng số liệu thống kê, Anh địa lí

c/ Thái độ: Ý thức dân số.

2/ Chuẩn bị:

a/ Giáo viên :Tập bản đồ, Bản đồ dân cư đô thị châu Á

 Bản đồ tự nhiên –kinh tế Nam Á. Phiếu học tập

 Tư liệu về đền Tat Ma han.

b/ HS: Tập bản đồ, phiếu học tập, máy tính.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 12106 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa 8 tiết 13 bài 11: Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực nam á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 13 Ngày dạy: … /… / Bài 11: dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực nam á. 1/ Mục tiêu: a/ Kiến thức : Giúp Hs nắm được: Khu vực tập trung dân đông đúc và có mật độ dân số lớn nhất thế giới. Hiểu rõ dân cư Nam Á chủ yếu theo An độ giáo, Hồi giáo.Tôn giáo ảnh hưởng đến sự phát triển KT-XH ở Nam Á. Các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển.An Độ có nền kinh tế phát triển nhất. b/ Kĩ năng: Rèn luyện HS phân tích :lược đồ (Bản đồ), bảng số liệu thống kê, Anh địa lí c/ Thái độ: Ý thức dân số. 2/ Chuẩn bị: a/ Giáo viên :Tập bản đồ, Bản đồ dân cư đô thị châu Á Bản đồ tự nhiên –kinh tế Nam Á. Phiếu học tập Tư liệu về đền Tat Ma han. b/ HS: Tập bản đồ, phiếu học tập, máy tính. 3/ Phương pháp dạy học: Phương pháp trực quan, vấn đáp, thảo luận, phân tích diễn giảng, thảo luận, mở rộng liên hệ và giáo dục. 4/ Tiến trình 4.1/ On định tổ chức:Kiểm tra sĩ số 4.2/ Kiểm tra bài cũ: Câu1: Hãy trình bày vị trí địa lí? Đặc điểm địa hình khu vực Nam Á trên bản đồ ?(7đ) Câu2: Cảnh quan tiêu biểu nhất của Nam Á là (3đ) a/Hoang mạc và núi cao c/Rừng nhiệt đới ẩm b/Xa van d/Câu (b,c) đúng. Đáp án: Câu 1: Vị trí:70B è 370B.Có 3 mặt giáp biển ,3 mặt giáp các khu vực: Tây Nam Á, Trung Á, Đông Nam Á.(2đ) -Đặc điểm địa hình:+ Phía Bắc:Hệ thống núi Hymalaya cao đồ sộ nhất thế giới chạy theo hướng T-Đ dài 2600km, rộng:320-400m(2đ) +Giữa :Đồng bằng An –Hằng:dài >3000m, rộng:250-350 km.(1,5đ) +Phía nam: Sơn nguyên Đê Can:có hai rìa được nâng cao thành 2 dãy Gát Đông, Gát Tây.(1,5đ) Câu2:Ý A (3đ) 4.3/ Giảng bài mới: ÿ GTB: Ở bài trước chúng ta đã được tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Á.Vậy dân cư, kinh tế của Nam Á có những đặc điểm gì chúng ta cùng nhau nhiên cứu qua bài hôm nay: Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Tìm hiểu số dân, mật độ dân số GV: Sử dụng PP vấn đáp, Tập bản đồ,khai thác kênh hình SGK,mở rộng kiến thức,liên hệ thực tế. GV: yêu cầu HS quan sát Bảng số liệu 11.1: s2 Khu vực có đông dân nhất châu Á ? HS: Đông Á, Nam Á. GV:mở rộng Khu vực có 3 nước được xếp hàng đông dân nhất thế giới:An Độ(thứ 2 t/g), Pakixtan (thứ 7 t/g), Băng la đét (thứ 9 t/g). Liên hệ: Dân số Việt Nam > 82 triệu người +giáo dục HS ý thức dân số. s Nhắc lại cách tính mật độ dân số? HS: Dân số/ Diện tích. GV: lưu ý HS đơn vị dân số triệu người *1000000 + Yêu cầu HS báo cáo kết quả bài tập 2 Tập bản đồ/11 trên bảng phụ : Khu vực Diện tích (nghìn/ km2) Dân số 2001 (triệu người) Mật độ dân số(người/ km2) Đông Á 11762 1503 127,8 Nam Á 4489 1356 302 Đ.Nam Á 4495 519 115,5 Trung Á 4002 56 14 Tây N.Á 7016 286 40,8 s Qua bảng thống kê trên cho biết khu vực nào có mật độ dân số cao nhất? HS:Nam Á Liên hệ Việt nam:MĐDS: 260 người/km2, Tây Ninh :255,58 người/km2 (2003). Hoạt động 2:Tìm hiểu phân bố dân cư GV:vấn đáp, khai thác kênh hình SGK, mở rộng kiến thức, trực quan: BĐ dân cư đô thị châu Á. GV: quan sát H 11.1 chú ý phần chú giải. sDân cư Nam Á tập trung đông ở khu vực nào?Vì sao tập trung ở đây? HS: ĐB An Hằng, ĐB ven biển chân núi Gát Đông, Gát Tây, sườn nam dãy Hymalaya. Vì địa hình đồng bằng, khí hậu mưa nhiều thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt. sThưa dân ? giải thích? HS: Sâu trong nội địa trên sơn nguyên Đêcan, vùng núi, hoang mạc.Vì những nơi này có địa hình hiểm trở khí hậu khô hạn … sNhận xét gì về sự phân bố dân cư? HS: Không đều … sNhắc lại châu Á là nơi ra đời của những tôn giáo nào? HS:4 tôn giáo ( An độ giáo, Phật giáo, Kitô giáo, Hồi giáo) s Khu vực Nam Á là nơi ra đời của Tôn giáo nào? HS: 2 tôn giáo (Phật giáo, An độ giáo:An Độ) s Dân cư Nam Á chủ yếu theo tôn giáo nào? HS: Dựa SGK trả lời. GV : An độ giáo (Hin đu) chiếm 83% dân số. sHS quan sát H11.2: Em có hiểu biết gì đền Tat Ma han? GV: mở giới thiệu đôi nét về đền Tat Ma han và phân tích đôi nét về vai trò của tôn giáo đối với đời sống của người dân trong khu vực. Gv chuyển ý:Qua phần một chúng ta tìm hiểu đặc điểm dân cư của khu vực ,ở phần hai chúng tr tìm hiểu tiếp về đặc điểm kinh tế- xã hội của Nam Á: Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm kinh tế – xã hội GV:Sử dụng PP trực quan, vấn đáp,khai thác kênh hình SGK, phiếu học tập, thảo luận Nhóm 1: Phiếu số 1 Nhóm 2: Phiếu số2 Nhóm 3: phiếu số3 Nhóm 4: phiếu số 4 Đại diện nhóm báo cáo kết quả các nhóm khác bổ sung+ GV chốt ý Nhóm1: Phiếu số 1: Những trở ngại ảnh hưởng lớn đến sự phát triển KT-XH Nam Á: s Trước năm 1947 Nam Á bị đế quốc nào đô hộ? Trong thời gian bao lâu? (Anh,200năm) sNền kinh tế thuộc địa có đặc điểm gì? (Nơi cung cấp nguyên liệu, tiêu thụ hàng hóa cho tư bản) sTình hình chính trị-xã hội như thế nào? vì sao? (Không ổn định vì luôn xảy ra xung đột mẫu thuẫn giữa các sắc tộc và tôn giáo) GV : chốt ý: Nhóm 2: Phiếu số 2:Quan sát ảnh:H11.3 &H11.4 sXác định vị trí của 2 quốc gia trong ảnh trên bản đồ? Nêpan: chân núi Hymalaya (phía Bắc Nam Á),Xrilancan: Quốc đảo sH11.3 nhận xét gì về nhà ở, đường xá? (Nghèo, lạc hậu, thô sơ) s H11.4 nhận xét gì hình thức lao động và trình độ sản xuất?(Thủ công ,nhỏ lẻ,năng suất lao động chưa cao) s Ngành kinh tế nào là phổ biến? (Nông nghiệp) GV: Các nước trong khu vực thuộc nhóm nước gì? Nhóm 3: Phiếu số 3 : Phân tích bảng 11.2 s Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Ấn độ ? An Độ (Nông,lâm ,thủy sản giảm,Công nghiệp & dịch vụ giảm 1999),tăng 2001.Dịch vụ tăng mạnh) s Sự chuyển dịch đó phản ánh xu hướng phát triển kinh tế như thế nào?(Giảm tỉ trọng giá trị nông nghiệp ,tăng giá trị công nghiệp và dịch vụ) GV:liên hệ với nền kinh tế Việt Nam và chốt ý: Nhóm 4: Đặc điểm nền kinh tế của An độ s Nền công nghiệp của An Độ đạt thành tựu nào? có trung tâm công nghiệp nào? (Xây dựng được một nền công nghiệp hiện đại, nhiều ngành: công nghiệp năng lượng, luyện kim công nghiệp nhẹ… s Nông nghiệp đạt thành tựu gì? (Giải quyết tốt vấn đề lương thực, thực phẩm cho nhân dân) GV: giải thích cho HS: “cách mạng xanh”, “cách mạng trắng”. trắn?)Dịch sDịch vụ phát triển như thế nào? Chiếm tỉ lệ như thế nào trong GDP?(Đang phát triển chiếm 48%) Gv nhấn mạnh :năm 2001 giá trị GDp đạt 477 tỉ USD, đứng thứ 15thế giới, có tỉ lệ gia tăng GDP 5.9 % đứng 25 thế giới. GDP đầu người 460 USD. 1/ Dân cư: - Nam Á khu vực đông dân, có mật độ dân số cao nhất trong các khu vực châu Á. - Dân cư phân bố không đều: + Tập trung ở đồng bằng, khu vực có mưa :Đồng bằng An –Hằng, đồng bằng ven biển Gát Đông, Gát tây, sườn nam Hymalaya. + Thưa dân: nội địa, vùng núi, hoang mạc. 2. Đặc điểm kinh tế – xã hội: - Tình hình chính trị- xã hội không ổn định . - Các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển chủ yếu là sản xuất nông nghiệp. - An độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực. + Công nghiệp: Sản lượng công nghiệp thứ 10 thế giới với nhiều ngành công nghiệp đạt trình độ cao:năng lượng, luyện kim, cơ khí, điện tử …và các ngành công nghiệp nhẹ nổi tiếng :dệt. + Nông nghiệp: nhờ cách mạng xanh & trắng giải quyết lương thực thực phẩm trong nước, xuất khẩu. + Dịch vụ:đang phát triển chiếm 48% GDP. 4.4/ Củng cố và luyện tập: Câu1: Sự phân bố dân cư Nam Á như thế nào?Giải thích? Đáp án: Dân cư phân bố không đều: + Tập trung ở đồng bằng, khu vực có mưa :Đồng bằng An –Hằng, đồng bằng ven biển Gát Đông….Vì địa hình đồng bằng, khí hậu mưa nhiều thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt. + Thưa dân: nội địa, vùng núi, hoang mạc. Vì có địa hình hiểm trở khí hậu khô hạn … Câu 2 :Các ngành Công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ của An Độ phát triển như thế nào?(bài tập 3/tập bản đồ). Đáp án: + Công nghiệp:Sản lượng công nghiệp thứ 10 thế giới … + Nông nghiệp:nhờ cách mạng xanh & trắng giải quyết lương thực thực phẩm trong nước, xuất khẩu. + Dịch vụ:đang phát triển chiếm 48% GDP. Câu 3: Khu vực có mật độ cao nhất và dân số đông nhất là: A/Đông Nam Á, Đông Á c/ Đông Á, Nam Á B/ Nam Á, Tây Nam Á d/ Bắc Á , Trung Á Đáp án: Ý C 4.5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Hướng dẫn HS làm BT:1 SGK - Hoàn chỉnh bài tâp Bản đồ, học bài. - Chuẩn bị bài 12:Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á. Xác định vị trí và phạm vi khu vực Đông Á? Hãy phân biệt sự khác nhau về địa hình, khí hậu, cảnh quan của khu vực Đông Á? Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa sông Hoàng Hà và Trường Giang? Sưu tầm tranh ảnh ,tài liệu về núi phú Sĩ, sông trường Giang, Hoàng Hà, động đất núi lửa xảy ra ở khu vực? 5/ Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctiet 13 bai 11 dan cu va dac diem kinh te khu vuc nam a.doc