Giáo án dạy - Tuần 20 Lớp 4

TẬP ĐỌC

BỐN ANH TÀI (tt)

 I.MỤC TIÊU :

 1.Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

 2.Hiểu các từ ngữ mới: núc nác, núng thế.

 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh tài.

II. CHUẨN BỊ :

-Đoạn văn cần luyện đọc.

-Tranh minh hoạ bài tập đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc43 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 396 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy - Tuần 20 Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lần lượt trình bày. -HS giới thiệu theo nhóm 3, nhận xét, sửa sai cho bạn.. -HS giới thiệu trước lớp. -Lắng nghe về nhà thực hiện. KHOA HỌC BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: -Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch. -Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch. -Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch. II. CHUẨN BỊ : -Hình trang 80, 81 sgk. -Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường không khí. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: +Thế nào là không khí sạch? -Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. Nhận xét và ghi điểm cho từng HS. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: Làm thế nào để bảo vệ bầu không khí cho trong sạch? Học bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ điều đó. Ghi tựa bài. *Hoạt động 1: Tìm hiểu hững biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch. *Mục tiêu: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch. *Cách tiến hành: +Bước 1: yêu cầu HS làm việc theo nhóm. -Yêu cầu HS quan sát các hình trang 80, 81 sgk và trả lời câu hỏi. -2 HS thảo luận với nhau, chỉ vào từng hình và nêu những việc nên, không nên làm để bảo vệ bầu không khí. +Bước 2: Làm việc cả lớp. -Gọi HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. *Liên hệ thực tế: -Ở địa phương em đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành *GV kết luận: Chống ô nhiễm không khí bằng cách: -Thu gom và xử lý rác, phân hợp lý. -Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà máy, giảm khói đun bếp,... -Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong ành,... *Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch. *Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền, cổ động người khác cung bảo vệ bầu không khí trong sạch. *Cách tiến hành: +Bước 1: tổ chức và hướng dẫn. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: -Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch. -Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch. -Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh. +Bước 2: Thực hành. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như GV đã hướng dẫn. -GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia. +Bước 3: Trình bày và đánh giá. Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện. -GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương từng nhóm. 3.Củng cố;Dặn dò. -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ sau khi tìm hiểu bài. -Cần áp dụng những điều đã học vào thực tế. -HS lên bảng thực hiện theo Yêu cầu của GV. -Lắng nghe. -Nhiều HS nhắc lại. -HS quan sát hình và thảo luận, trả lời câu hỏi. -Những việc nên làm đẻ bảo vệ bầu không khí trong sạch được thể hiện qua hình vẽ trong sgk. +Hình 1: Các bạn làm vệ sinh lớp học để tránh bụi. +Hình 2: Vứt rác vào thùng có nắp đậy, để tránh bốc mùi hôi thối và khí độc. +Hình 3: Nấu ăn bằng bếp cải tiến tiết kiệm củi; khói và khí thải theo ống bay lên cao, tránh cho người đun bếp hít phải. +Hình 5: Trường học có nhà vệ sinh hợp quy cách giúp HS đi đại tiện và tiểu tiện đúng nơi quy định và xử lý phân tốt không gây ô nhiễm môi trường. +Hình 6: Cảnh thu gom rác ở thành phố làm đường phố sạch đẹp, tránh bị ô nhiễm môi trường. +Hình 7: Trồng cây gây rừng là biện pháp tốt nhất để giữ cho bầu không khí trong sạch. *Những việc không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch được thể hiện qua hình sgk. +Hình 4: Nhóm bếp than tổ ong gây ra nhiều khói và khí thải độc hại. -HS tự do phát biểu. -Lắng nghe. -HS thực hành theo nhóm. -Các nhóm trình bày sản phẩm. Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn. -Lắng nghe về nhà thực hiện. TOÁN PHÂN SỐ BẰNG NHAU I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh -Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. -Nhận biết được sự bằng nhau của hai phân số. II. CHUẨN BỊ : -Hai băng giấy như bài học SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 99. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Khi học về các số tự nhiên các em đã biết mỗi số tự nhiên luôn bằng chính nó. Còn phân số thì sao ? Có các phân số bằng nhau không ? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này qua bài học hôm nay. b).Nhận biết hai phân số bằng nhau * Hoạt động với đồ dùng trực quan -GV đưa ra hai băng giấy như nhau, đặt băng giấy này lên trên băng giấy kia và cho HS thấy 2 băng giấy này như nhau. * Em có nhận xét gì về 2 băng giấy này ? -GV dán 2 băng giấy lên bảng. * Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần ? * Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ nhất. * Băng giấy thứ 2 được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần ? * Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ hai. * Hãy so sánh phần được tô màu của cả hai băng giấy. -Vậy băng giấy so với băng giấy thì như thế nào ? -Từ so sánh băng giấy so với băng giấy, hãy so sánh và . * Nhận xét -GV nêu: Từ hoạt động trên các em đã biết và là 2 phân số bằng nhau. Vậy làm thế nào để từ phân số ta có được phân số . * Như vậy để từ phân số có được phân số , ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số với mấy ? * Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì ? * Hãy tìm cách để từ phân số ta có được phân số ? * Như vậy để từ phân số có được phân số , ta đã chia cả tử số và mẫu số của phân số cho mấy ? * Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì ? -GV yêu cầu HS mở SGK đọc kết luận về tính chất cơ bản của phân số. c).Luyện tập – thực hành Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV yêu cầu HS đọc 2 phân số bằng nhau trong từng ý của bài tập. Bài 2 -GV yêu cầu HS tự tính giá trị của các biểu thức. * Hãy so sánh giá trị của : 18 : 3 và (18 : 3) : (3 x 4) ? *Vậy khi ta thực hiện nhân cả số bị chia và số chia của một phép chiacho cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ? * Hãy so sánh giá trị của: 81 : 9 và (81 x 3) : (9 : 3) ? -Vậy khi ta chia hết cả số bị chia và số chia của một phép chia cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ? -GV gọi HS đọc lại nhận xét của SGK. Bài 3 -GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -GV viết phần a lên bảng: =  = * Làm thế nào để từ 50 có được 10 ? * Vậy ta điền mấy vào ? -GV viết lên bảng và giảng lại cho HS cách tìm ra phân số . -GV yêu cầu HS tự làm bài tiếp, sau đó đọc bài làm trước lớp. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố: -GV yêu cầu HS nêu lại tính chất cơ bản của phân số. 5. Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS ghi nhớ tính chất cơ bản của phân số, làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -HS quan sát thao tác của GV. -Hai băng giấy bằng nhau (như nhau, giống nhau). - 4 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần. - băng giấy đã được tô màu. -8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần. - băng giấy đã được tô màu. -Bằng nhau. - băng giấy = băng giấy - = -HS thảo luận sau đó phát biểu ý kiến: = = -Để từ phân số có đượ phân số , ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 2. -Ta được một phân số bằng phân số đã cho. -HS thảo luận, sau đó phát biểu ý kiến: = = -Để từ phân số có được phân số , ta đã chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 2. -Khi chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho. -2 HS đọc trước lớp. -HS cả lớp làm bài vào VBT. -2 HS nêu trước lớp. VD: = = . Vậy ta có hai phần năm bằng sáu phần mười lăm. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a). 18 : 3 = 6 (18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6 b). 81 : 9 = 9 (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9 - 18 : 3 = (18 x 4) : 3 x 4) -Khi ta thực hiện nhân cả số bị chia và số chia của một phép chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi. - 81 : 9 = (81 : 3) : (9 : 3) -Khi ta chia hết cả số bị chia và số chia của một phép chia cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi. -2 HS lần lượt đọc trước lớp. -Viết số thích hợp vào ô trống -Để từ 50 có được 10 ta thực hiện 50 : 5 = 10. -Điền 15 vì 75 : 5 = 15 -HS có thể viết vào vở: = = . -HS làm bài vào VBT. -2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS cả lớp. SINH HOẠT CUỐI TUẦN

File đính kèm:

  • docTuan 20(1).doc