Giáo án dạy tuần 13 lớp 3

TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC TRỜNG, VIỆC LỚP

( Tiết 2 )

I. MỤC TIÊU:

- Hs tích cực tham gia việc lớp, việc trờng và biết quý trọng các bạn có ý thức tích cực tham gia việc lớp việc lớp, việc trờng.

- Biết bày tỏ ý kiến và đánh giá hành vi đúng sai về việc tham gia việc trờng việc lớp.

II. Đồ dùng dạy học:

- Vở bài tập dạo đức.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc33 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1260 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy tuần 13 lớp 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g Ích Khiêm -Chữ hoa: I,Ô,K và chữ g,h cao 2li rưỡi ,các chữ còn lại cao 1 li –Bằng khoảng cách viết một con chữ o. -3HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con . HS đọc. HS lắng nghe. -Các chữ I,ch,g,p cao 2 li rưỡi ,chữ t cao 1 li rưỡi ,các chữ còn lại cao 1 li. HS viết bảng. HS viết +1 dòng chữ I cỡ nhỏ . 1dòng chữ Ôvà K cỡ nhỏ. +2 dòng chữ ứng dụng Ong Ích Khiêm 5 dòng câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ HS theo dõi Tự nhin v x hội Bài: 26 KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM. I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có khả năng: - Kiến thức: Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khỏe mạnh, an toàn. - Kỹ năng: Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. - Thái độ: Lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình trang 50, 51 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - HS nêu một số hạt động ở trường 3. Bài mới: *Hoạt động 1: QUAN SÁT THEO CẶP (13 phút) + Mục tiêu: Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ở trường sao cho vui vẻ, khỏe mạnh và an toàn. Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác + Cách tiến hành: Bước1 : GV hướng dẫn HS quan sát hình trang 50, 51 SGK, hỏi và trả lời câu hỏi với bạn. Ví dụ: - Bạn cho biết tranh vẽ gì ? - Chỉ và nói tên những trò chơi dễ gây nguy hiểm có trong tranh vẽ. - Điều gì có thể xảy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó? - Bạn sẽ khuyên các bạn trong tranh như thế nào ? Bước 2. + Kết luận: Sau những giờ học mệt mỏi, các em cần đi lại, vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi, song không nên chơi quá sức để ảnh hưởng đến giờ học sau và cũng không nên chơi những trò chơi dễ gây nguy hiểm như: bắn súng cao su, đánh quay, ném nhau… * Hoạt động 2: THẢO LUẬN NHÓM ( 14 phút ) + Mục tiêu: Biết lựa chọn và chơi những trò chơi đẻ phòng tránh nguy hiểm khi ở trường. + Cách tiến hành: Bước1: Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm của mình. GV có thể phân tích mức độ nguy hiểm của một số trò chơi có hại. Ví dụ: + Chơi bắn súng cao su thì dễ bắn vào đầu, vào mắt người khác. + Đá bóng trong giờ ra chơi dễ gây mệt mỏi, ra nhiều mồ hôi, quần áo bẩn sẽ ảnh hưởng đến việc học tập trong các tiết sau. + Leo trèo có thể gây ngã, gãy chân tay… 4/ Củng cố GV nhận xét về việc sử dụng thời gian nghỉ giữa giò và giờ ra chơi của HS lớp mình, nhắc nhở những HS còn chơi những trò chơi nguy hiểm. 5/ Dặn dò - HS hỏi và trả lời câu hỏi với bạn. Một số cặp HS lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp. HS hoặc GV bổ sung, hoàn thiện phần hỏi và trả lời của bạn. - Lần lượt từng HS trong nhóm kể những trò chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ. - Thư kí ghi lại tất cả các trò chơi mà các thành viên trong nhóm kể. - Cả nhóm cùng nhận xét xem trong số những trò chơi đó, những trò chơi nào có ích, những trò chơi nào nguy hiểm? - Cả nhóm cùng lựa chọn những trò chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn. ======= ––¯——====== Thứ sáu , ngày 13 tháng 11năm 2009 CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT: VÀM CỎ ĐÔNG I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ 7 chữ -Hoïc sinh vieát ñuùng caùc töø :Soâng Hoàng ,tha thieát ,xuoâi doøng ,phe phẩy ,chơi vơi - Làm đúng BT điền tiếng có vần it / uyt ( BT2) - Làm đúng BT(3) a . II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng lớp viết 2 lần câc từ ngữ trong bài tập 2. - Bảng lớp chia làm 3, viết 3 lần các từ ngữ trong bài tập 3b để các nhóm thi ghép tiếng. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho 2- 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con câc tiếng c vần iu/ uyu: kh khuỷu, khuỷu tay, tiu nghỉu. - Nhận xĩt. 3/ Bài mới a/ Giới thiệu bài b/ Hoạt động chính Họa động 1 - Nêu mục đích yêu cầu của bài học. - Ghi đề bài. a.Hd HS chuẩn bị - GV đọc 2 khổ thơ đầu của bài: Vàm Cỏ Đông. - Gọi 1 HS đọc thuộc 2 khổ thơ đầu. - GV Hd HS nắm nội dung vă câch trình bày bài. +Trong 2 khổ thơ đó, những chữ nào viết hoa? V sao? +Nên bắt đầu viết các dng thơ từ đâu? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày bài, câch ghi câc dấu cđu( dấu 2 chấm, dấu chấm cảm), câc chữ dễ sai chính tả: Vàm Cỏ Đông, mêi gọi, tha thiết, phe phẩy. b.GV đọc bài cho HS viết. c,Chấm chữa bài. - Yêu cầu HS đổi vở chấm chữa bài theo cặp, tự viết ra lề vở những lỗi sai, GV chấm từ 5- 7 bài, nhận xét cụ thể về nội dung, cách trình bày, chữ viết. Hoạt động 2 a.Bài tập 2 - GV níu yíu cầu của bài tập. - Yíu cầu HS tự lăm bài văo vở nhâp - Gọi 2 HS chữa bài trín bảng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 5,6 HS đọc lại kết quả đúng. - Cho cả lớp chữa bài. - Huýt sâo, ht thở, suýt ngê, đứng sít vào nhau. b.Bài tập 3b (lựa chọn) - GV chia lớp làm 3 phần, mời 3 nhóm HS chơi tiếp sức, hết thời gian, HS viết cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc, chốt lại lời giải đúng. +Vẽ: vẽ chuyện, tập vẽ, vẽ vời. +Vẻ: vẻ đẹp, vẻ mặt, vẻ vang. +Nghĩ: suy nghĩ, ngẫm nghĩ, nghĩ ngợi +Nghỉ: nghỉ học, nghỉ hỉ, nghỉ việc. 4.Củng cố - Nhận xĩt tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài tập 2,3, ghi nhớ chính tả. 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau: Nghe- viết: Người liên lạc nhỏ. Hát - HS viết lại các từ khó đê học. - 2 HS đọc lại đè bài. - HS ch lắng nghe. - 1 HS xung phong đọc thuộc 2 khổ thơ đầu. - Các chữ đầu dng thơ, tên riêng Vàm Cỏ Đông, sông Hồng. - Viết cách lề vở 2 ô, giữa 2 khổ thơ để trống 1 dng - Quan sât vă ch ý câc từ kh viết. - HS viết bài. - Tự chấm chữa bài. - HS tự lăm bài. - 2 HS lăm bài trín bảng, mnhận xĩt bài lăm của bạn. - Đọc kết quả đúng. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập, suy nghĩ. - Câc nhm thi lăm bài. - Lớp theo di, nhận xĩt. - 3 HS đọc lại kết quả. ======= ––¯——====== TOÁN Tiết 65: GAM I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam . - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng 2 đĩa và căn đồng hồ . - Biết tính cộng , trừ , nhân , chia với số đo khối lượng là gam .Nhận biết về đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam. Giải bài toán có lời văn có các số đo khối lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – CHUẨN BỊ THẦY VÀ TRÒ : Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 , bài 4 IIII. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà của tiết 64. - GV nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới a/ Giới thiệu b/ Hoạt động chính Hoạt động 1 * Giới thiệu cho HS về Gam. - Gam là đơn vị đo khối lượng. - Gam viết tắt là g 1000g = 1kg - GV giới thiệu quả cân thường dùng. - GV giới thiệu đĩa cân đồng hồ - Cân mẫu gói hàng nhỏ bằng 2 loại cân đều ra cùng một kết quả. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV cho HS quan sát tranh và trả lời: Bài 2: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bằng đĩa cân đồng hồ. GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời. - HS làm tương tự với phần b). Bài 3: - GV viết lên bảng 22g + 47g và yêu cầu HS tính. - Yêu cầu HS làm bài với các phần còn lại. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài, cho điểm HS. - Yêu cầu HS về nhà đọc, viết cân nặng của một số đồ vật. 4/ Cũng cố 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét. - HS đọc. - HS quan sát, theo dõi. - 1 HS đọc yêu cầu. - Hộp đường: 200g. - Quả táo: 700g - Mì chính: 210g - Quả lê: 400g. - HS trả lời: 200, 400, 600, 800. - HS làm bài. - Lấy 22 + 47 = 69, ghi tên đơn vị đo là g vào sau số 69. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - HS đổi vở kiểm tra chéo. - 1 HS đọc. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Bài giải: Số gam sửa trong hộp có là: 455 - 58 = 397 (g) Đáp số: 397 (g) - 1 HS đọc. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. SINH HOẠT LỚP TUẦN 13 I. MỤC TIÊU: HS tự nhận xét tuần 13. – sơ kết thi đua phong trào " Trường học thân thiện , học sinh tích cực " Rèn kĩ năng tự quản. Tổ chức sinh hoạt Đội. Sơ kết chấm thi làm báo tường các chi đội ngày nhà giáo VN 20/11 Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể , rèn luyện lối sống có trách nhiệm đối với tập thể II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ *Hoạt động 1: .Sơ kết lớp tuần 13 : 1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ 2.Lớp trưởng tổng kết : -Học tập: Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực, học bài và làm bài đầy đủ. Rèn chữ giữ vở. Đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo thời khoá biểu. -Nề nếp: +Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. + Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi. + Đi học đúng giờ , mang khăn quàng đầy đủ -Vệ sinh: +Vệ sinh cá nhân tốt +Lớp sạch sẽ, gọn gàng. + Trực nhật VS quan cảnh , nhà vệ sinh và chăm sóc hoa kiểng , cây xanh đầy đủ -Phát huy ưu điểm tuần qua. -Thực hiện thi đua giữa các tổ. -Tiếp tục ôn tập Toán, Tiếng Việt. + ý kiến các tổ. * GV chốt và thống nhất các ý kiến. * Điểm các tổ: Tổ Điểm Xếp loại 1 2 3 4 * Hoạt động : Hướng tuần sau: + Duy trì mọi nền nếp nhà trường đề ra. + Thực hiện tốt các nếp của lớp đề ra. + Thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và phân công đội trực làm vệ sinh cảnh quan trường lớp ; trực quét dọn nhà vệ sinh hàng ngày. - Thi đua học tập giành nhiều điểm tốt. - Ôn tập các bài học trong ngày và chuẩn bị làm bài , học bài cho ngày sau trước khi đến lớp . Các tổ trưởng báo cáo. -Đội cờ đỏ sơ kết thi đua. -Lắng nghe lớp trưởng báo cáo nhận xét chung -Lắng nghe giáo viên nhận xét chung. Góp ý và biểu dương HS khá tốt thực hiện nội quy -Thực hiện biểu dương Sơ kết tháng thực hiện " Trường học thân thiện , học sinh tích cực " của tháng GVCN Lớp hướng dẫn cho các tổ và BCH chi đội lớp thực hành và hướng dẫn trong lớp thực hiện các động tác Các tổ thực hiện theo kế hoạch GVCN Lớp đề ra . Giao trách nhiệm cho ban cán sự lớp tổ chức thực hiện ; ghi chép vào sổ trực hàng tuần

File đính kèm:

  • docTUAN 13(1).doc
Giáo án liên quan