Giáo án Công Nghệ 8 Phần 3: Kỹ thuật điện

1.Biết được một số kiến thức cơ bản về kĩ thuật điện.

2.Hiểu được nguyên nhân gây tai nạn điện, biết được một số biện pháp an toàn điện và sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ, an toàn điện.

3.Hiểu được nguyên lí làm việc, cấu tạo và cách sử dụng đồ dùng điện trong gia đình. Biết cách sử dụng hợp lí điện năng và tính toán tiêu thụ điện năng.

4. Hiểu được cấu tạo của mạng điện trong nhà và biết cách thiết kế mạch điện đơn giản.

5. Tạo cho HS lòng say mê, hứng thú về kĩ thuật điện, tác phong làm việc theo quy trình và tuân thủ các nguyên tắc về an toàn điện, bảo vệ môi trường.

 

doc18 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2175 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công Nghệ 8 Phần 3: Kỹ thuật điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
...................................................................................................................................................................................................... Ngày 8/01/2008 Ngày giảng:... TiÕt 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG. ĐÈN SỢI ĐỐT. A.MỤC TIÊU: Cho HS: 1.Hiểu được nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt. 2. Hiểu được các đặc điểm của đèn sợi đốt. B. ĐỒ DÙNG: Tranh vẽ về đèn điện. -Đèn sợi đốt đuôi xoay, đuôi ngạnh còn tốt và đã hỏng. C.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ.1: GIỚI THIỆU BÀI. GV giới thiệu về sự phát triển đèn điện. *H. Đ.2: PHÂN LOẠI ĐÈN ĐIỆN. -GV dựa vào tranhy vẽ, GV đặt câu hỏi về phân loại và sử dụng đèn điện để chiếu sáng nhân tạo. I.Phân loại đèn điện. Đèn điện tiêu thụ điện năng và biến đổi điện năng thành quang năng. Dựa vào nguyên lí làm việc, người ta phân đèn điện ra ba loại chính: +Đèn sợi đốt. +Đèn huỳnh quang. +Đèn phóng điện (đèn cao áp thuỷ ngân, đèn cao áp natri). H. Đ.3: TÌM HIỂU CẤU TẠO, NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC, ĐẶC ĐIỂM, SỐ LIỆU KĨ THUẬT VÀ SỬ DỤNG ĐÈN SỢI ĐỐT. Các bộ phận chính của đèn sợi đốt là gì? Tại sao sợi đốt làm bằng vonfram? (Vật lí 7 đã học). Vì sao phải hút hết không khí (tạo chân không) và bơm khí trơ vào bóng? -Vì sao sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng không tiết kiệm điện năng? II. Đèn sợi đốt. Đèn sợi đốt còn gọi là đèn dây tóc. 1.Cấu tạo: Đèn sợi đốt có ba bộ phận chính: Bóng thuỷ tinh. Sợi đốt Đuôi đèn a.Sợi đốt (dây tóc). Là dây kim loại có dạng lò xo xoắn, thường làm bằng vonfram để chịu được nhiệt độ cao. b.Bóng thuỷ tinh. Làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt. Người ta hút hết không khí và bơm khí trơ vào trong bóng để làm tăng tuổi thọ của sợi đốt (khí acgon, khí kripton). c.Đuôi đèn. Làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm và được gắn chặt với bóng thuỷ tinh. Trên đuôi có hai cực tiếp xúc. Khi sử dụng, đuôi đèn được nối với đui đèn phù hợp để nối với mạng điện, cung cấp điện cho đèn. 2. Nguyên lí làm việc. Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây tóc đèn làm dây tóc đèn nóng lên đến nhiệt độ cao, dây tóc đèn phát sáng. 3.Đặc điểm của đèn sợi đốt. a. Đèn phát ra ánh sáng liên tục. b.Hiệu suất phát quang thấp (4% đến 5% điện năng tiêu thụ của đèn được biến đổi thành quang năng và phát ra ánh sáng, phần còn lại toả nhiệt). c. Tuổi thọ thấp (khoảng 1000 giờ). Bổ sung: Cấu tạo đèn sợi đốt đơn giản, giá thành rẻ, dễ tháo lắp, đễ sử dụng. 4.Số liệu kĩ thuật. Điện áp định mức. Công suất định mức. 5.Sử dụng. Được dùng để chiếu sáng. *H. Đ.4: TỔNG KẾT. -Yêu cầu một vài HS đọc phần ghi nhớ SGK. -GV yêu cầu và gợi ý HS trả lời câu hỏi của bài học. -GV dặn dò HS đọc trước bài 39. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. .........................................................................................................................................Ngày soạn:26/01/2008. Ngày giảng: Tiết 39: ĐÈN HUỲNH QUANG. A. MỤC TIÊU: Cho HS: 1.Hiểu được nguyên lí làm việc và cấu tạo của đèn huỳnh quang. 2.Hiểu được các đặc điểm của đèn huỳnh quang. 3.Hiểu được ưu, nhược điểm của mỗi loại đèn để biết lựa chọn hợp lí đèn chiếu sáng trong nhà. B. ĐỒ DÙNG. -Tranh vẽ về đèn ống huỳnh quang và đèn compac huỳnh quang. -Các đèn ống huỳnh quang và các đèn compac huỳnh quang còn tốt và mẫu vật lấy từ các đèn ống huỳnh quang, đèn compac huỳnh quang đã hỏng. C.PHƯƠNG PHÁP: trực quan, đàm thoại. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ.1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐÈN HUỲNH QUANG VÀ VIỆC SỬ DỤNG PHỔ BIẾN ĐÈN HUỲNH QUANG HIỆN NAY. -GV: Đèn huỳnh quang có nhiều loại, trong đó có đèn ống huỳnh quang và đèn compac huỳnh quang là thông dụng nhất và các tính năng của chúng ngày càng được nâng cao. *H. Đ.2: TÌM HIỂU CẤU TẠO, NGUYÊN LÍ, ĐẶC ĐIỂM, SỐ LIỆU KĨ THUẬT VÀ CÔNG DỤNG CỦA ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG. Dựa vào tranh vẽ đèn ống . -Cấu tạo các bộ phận chính của đèn huỳnh quang? -Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì trong nguyên lí làm việc của đèn? →Kết luận về nguyên lí làm việc của đèn ống huỳnh quang. -GV nêu và giải thích các đặc điểm của đèn ống huỳnh quang. I.Đèn ống huỳnh quang. Cấu tạo: Hình 39.1 SGK. Có hai bộ phận chính: Ống thuỷ tinh 2 điện cực a.Ống thuỷ tinh: Mặt trong có phủ lớp bột huỳnh quang (hợp chất chủ yếu là phốt pho) Người ta hút hết không khí trong ống và bơm vào ống một ít hơi thuỷ ngân và khí trơ (acgon, kripton). b.Điện cực. Làm bằng dây vonfram có dạng là xo xoắn. Điện cực được tráng một lớp bari-ôxit để phát ra điện tử. Có hai điện cực ở hai đầu ống, mỗi điện cực có hai đầu tiếp điện đưa ra ngoài gọi là chân đèn để nối với nguồn điện. 2.Nguyên lí làm việc. Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng. Màu của ánh sáng phụ thuộc vào chất huỳnh quang. 3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang. a. Hiện tượng nhấp nháy. b.Hiệu suất phát quang: 20% đến 25% điện năng biến đổi thành quang năng. c. Tuổi thọ: Khoảng 8000 giờ. d. Mồi phóng điện: Dùng chấn lưu điện cảm và tắc te, hoặc chấn lưu điện tử. 4. Các số liệu kĩ thuật. -Điện áp định mức. -Chiều dài ống. -Công suất. 5. Sử dụng: Dùng để thắp sáng. *H. Đ.3: TÌM HIỂU ĐÈN COMPAC HUỲNH QUANG. -GV giới thiệu cấu tạo, nguyên lí làm việc của đèn compac huỳnh quang, nêu lên các ưu điểm và công dụng của đèn compac huỳnh quang hiện nay. II. Đèn compac huỳnh quang. -Nguyên lí làm việc của đèn compac huỳnh quang giống đèn ống huỳnh quang. -Về cấu tạo, chấn lưu được đặt trong đuôi đèn, nhờ đó kích thước gọn nhẹ và dễ sử dụng. -Đèn compac huỳnh quang có hiệu suất phát quang gấp khoảng 4 lần đèn sợi đốt. *H. Đ.4: SO SÁNH ĐÈN SỢI ĐỐT VÀ ĐÈN HUỲNH QUANG. -Đèn sợi đốt có cần chấn lưu để mồi phóng điện không? -Đèn sợi đốt có hiện tượng ánh sáng không liên tục gây mỏi mắt không? -Tuổi thọ và hiệu suất phát quang của đèn nào cao hơn. Bảng 39.1 Loại đèn Ưu điểm Nhược điểm Đèn sợi đốt. -Ánh sáng liên tục. -Không cần chấn lưu. -Không tiết kiệm điện năng. -Tuổi thọ thấp. Đèn huỳnh quang. -Tiết kiệm điện năng. -Tuổi thọ cao. -Ánh sáng không liên tục . -Cần chấn lưu. *H. Đ .5: TỔNG KẾT. -GV yêu cầu một vài HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. -GV yêu cầu và gợi ý HS trả lời các câu hỏi của bài học. -GV dặn dò HS đọc trước bài 40 SGK. E.RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 02/02/2008. Ngày giảng: ... TiÕt 40: THỰC HÀNH : ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG. A.MỤC TIÊU: Cho HS: 1. Biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te. 2. Hiểu được nguyên lí làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang. 3.Có ý thức thức thực hiện các quy định về an toàn điện. B.CHUẨN BỊ: -Vật liệu: Một cuộn băng dính cách điện. 5m dây điện hai lõi. -Dụng cụ, thiết bị: +Kìm cắt dây, kìm tuốt dây, tua vít. +1 đèn ống huỳnh quang 220V loại 0,6m hoặc 1,2m. +1 bộ máng đèn cho loại đèn ống tương ứng. +1 chấn lưu điện cảm phù hợp với công suất đèn và điện áp nguồn. +1 tắc te phù hợp với đèn. +1 phích cắm điện. +1 bộ đèn ống huỳnh quang đã lắp sẵn. -HS chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu ở mục III. C. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ.1: ỔN ĐỊNH LỚP, GIỚI THIỆU NỘI DUNG VÀ MỤC TIÊU CỦA BÀI THỰC HÀNH. -GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng từ 4 đến 5 em. -GV nhắc nội quy an toàn và hướng dẫn nội dung và trình tự thực hành. -Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của mỗi thành viên như mẫu báo cáo thực hành và các công việc mà GV đã dặn từ giờ học trước. *H. Đ.2: TÌM HIỂU ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG. -GV yêu cầu HS đọc và giải thích ý nghĩa số liệu kĩ thuật ghi trên ống huỳnh quang. -GV hướng dẫn HS quan sát, tìm hiểu cấu tạo và đặt các câu hỏi để HS trả lời về chức năng các bộ phận của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te. -HS ghi kết quả vào mục 1 của báo cáo thực hành. -HS ghi kết quả vào mục 2 của báo cáo thực hành. *H. Đ.3: QUAN SÁT TÌM HIỂU SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN CỦA BỘ ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG. -GV mắc sẵn mạch điện. -Cách nối các phần tử trong mạch điện như thế nào? Hình 40.1. Sơ đồ mạch điện của bộ đèn ống huỳnh quang. • ~ • Chấn lưu Tắc te Đèn ống huỳnh quang -Cách nối dây: Chấn lưu mắc nối tiếp với đèn ống huỳnh quang, tắc te mắc song song với đèn ống huỳnh quang. Hai đầu dây của bộ đèn mắc với nguồn điện. -HS ghi kết quả tìm hiểu vào mục 3 báo cáo thực hành. *H. Đ.4: QUAN SÁT SỰ MỒI PHÓNG ĐIỆN VÀ ĐÈN PHÁT SÁNG. -GV đóng điện và chỉ dẫn HS quan sát hiện tượng. -HS: Quan sát thấy hiện tượng phóng điện trong tắc te; sau khi tắc te ngừng phóng điện, quan sát thấy đèn phát sáng bình thường. -HS ghi những điều quan sát được và nhận xét vào mục 4 báo cáo thực hành. *H. Đ.5: TỔNG KẾT VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI THỰC HÀNH. -GV nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ và đánh giá kết quả thực hành. -GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả thực hành của mình dựa theo mu7cj tiêu bài học. -Thu báo cáo thực hành về chấm. -GV dặn dò HS đọc trước bài 41, 42, 44 SGK. E.RÚT KINH NGHIỆM: ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGACN8 T32T40.doc
Giáo án liên quan