Giáo án các môn khối 4 - Tuần 22

I.Mục tiêu:

- Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (chủ yếu là hai phân số).

- Rèn kỹ năng rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.

- Giáo dục ý thức luyện tập tốt.

* Trọng tâm: Luyện rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Nháp + vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc32 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 855 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 4 - Tuần 22, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Phần mở đầu: ( 10 ‘ ) - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung tiết học. - Học sinh tập hợp – theo dõi yêu cầu. - Tập bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi “Kết bạn”. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc. 2. Phần cơ bản: ( 20’) a. Bài tập RLTTCB: - Kiểm tra nhảy dây kiểu chụm hai chân. - Cả lớp đứng theo đội hình kiểm tra 2- 4 hàng. - Mỗi lần 3- 4 em thực hiện đồng loạt một lượt nhảy. - Đánh giá theo 3 mức: + Hoàn thành tốt: + Hoàn thành: + Chưa hoàn thành: đ Nhảy cơ bản đúng động tác từ 6 lần trở lên. đ Nhảy cơ bản đúng từ 3- 5 lần. đ Nhảy sai động tác hoặc nhảy < 2 lần. - Thi xem ai nhảy được nhiều lần nhất. b. Trò chơi vận động: - Trò chơi “Đi qua cầu”. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. HS: Nghe GV phổ biến. - Cả lớp tiến hành chơi. 3. Phần kết thúc: ( 35’ ) - Chạy chậm thả lỏng tích cực hít thở sâu. - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. Kỹ thuật Tiết 22: Trồng cây rau, hoa . I. Mục tiêu: - HS biết cách chuẩn bị đất để trồng cây rau, hoa. - Làm được công việc chuẩn bị và trồng cây . - Giáo dục lòng ham thích trồng cây. * Trọng tâm: Tìm hiểu quy trình và thao tác kỹ thuật trồng cây con. II. Chuẩn bị: - Cây hoa hoặc cây rau, đất, xới, cuốc, bình tưới hoa sen, III. Các hoạt động dạy, học: A. Tổ chức: Hát. ( 2’ ) B. Kiểm tra bài cũ: ( 3’ ) - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. C . Dạy bài mới: ( 25’ ) a. HĐ1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kỹ thuật trồng cây con: - Hướng dẫn HS đọc nội dung bài( SGK ) - Yêu cầu nhắc lại các bước gieo hạt và so sánh các công việc chuẩn bị trồng cây con. - Yêu cầu HS nêu các công việc chuẩn bị trước khi trồng rau, hoa. GV nhận xét – giải thích. Hướng dẫn HS quan sát hình ( SGK ). + GV nhận xét và giải thích một số yêu cầu khi ttrồng cây con. b. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật - Hướng dẫn cách trồng cây con theo các bước ( SGK) HS đọc bài. HS nêu. HS nêu theo gợi ý – trả lời các câu hỏi. + Tại sao phải chọn cây khoẻ? + Cách chuẩn bị đất trước khi gieo. + Các chuẩn bị đất trồng cây con. HS quan sát vầ nêu các bước trồng cây con và trả lời câu hỏi. + HS nhắc lại. - HS theo dõi – nhắc lại các bước. D. Củng cố - dặn dò: ( 5’ ) - Nhắc lại các bước và thao tác kỹ thuật khi trồng cây con? - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập trồng cây ở nhà. Kỹ thuật Tiết 21: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa. I. Mục tiêu: - HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - Rèn luyện kỹ năng hiểu biết về điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau và hoa. - Giáo dục ý thức chăm sóc cây rau, hoa. * Trọng tâm: Nắm được điều kiện ngọai cảnh ảnh hưởng đến cây rau, hoa. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh sưu tầm về điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. III. Các hoạt động dạy học: A. Tổ chức: Hát. ( 2’ ) B. Kiểm tra: ( 2’ ) - Sự chuẩn bị của HS. C. Bài mới: ( 26’ ) - Giới thiệu. Ghi đầu bài. * Hướng dẫn tìm hiểu bài: a. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. - GV treo tranh. - GV nhận xét chốt ý đúng. KL: Những điều kiện ngọai cảnh ảnh hưởng đến sự phát triển , sinh trưởng của cây: nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, không khí. b. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. - Yêu cầu HS đọc nội dung SGK * Kết luận: ( SGK) HS quan sát- trả lời câu hỏi: Cây rau, hoa cần những điều kiện ngọai cảnh nào? Nêu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến cây rau, hoa. HS nhắc lại. D. Củng cố dặn dò: ( 5’ ) - Nêu lại ghi nhớ của bài. -Nhận xét tiết học. - Yêu cầu về nhà học bài + chuẩn bị bài sau. địa lý Tiết 22: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ ( tiếp) I. Mục tiêu: - HS biết đồng bằng Nam Bộ là nơi có sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất của cả nước. - Nêu 1 số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó. - Dựa vào tranh ảnh biết về chợ nổi trên sông - một nét độc đáo của miền Tây Nam Bộ. - Khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bản đồ. * Trọng tâm: Nắm được các ngành công nghiệp phát triển ở đồng bằng Nam Bộ. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ công nghiệp Việt Nam. Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp. III. Các hoạt động dạy- học: A. Tổ chức: Hát. ( 2’ ) B . Kiểm tra bài cũ: ( 4’ ) - Gọi HS đọc bài học giờ trước. C. Dạy bài mới: ( 25’ ) - Giới thiệu: * Hướng dẫn tìm hiểu bài: a. HĐ1: Làm việc theo nhóm. - HS dựa vào kênh chữ SGK và vốn hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi. + Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện nào để cho nghành công nghiệp phát triển mạnh? - Nhờ có nguồn lao động và được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy. + Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có nghành công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta? + Kể tên các nghành công nghiệp phát triển mạnh nhất ở ĐBNB. - ĐBNB tạo ra hơn giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước. - Dỗu khí, SX điện, hoá chất, phân bón, cao su, b. HĐ2: Làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm giao nhiệm vụ. - Các nhóm thảo luận- thi kể về chợ nổi Trên sông. => Bài học (SGK). - 3- 5 em đọc bài học. D. Củng cố, dặn dò: ( 4’ ) - Tóm tắt nội dung bài . - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ sáu ngày 20 tháng 2 năm 2009 Toán Tiết 110: Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố về so sánh hai phân số. - Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số. - Giáo dục ý thức luyện tập tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy -học: A. Tổ chức: Hát. Sĩ số.( 3’ ) B. Kiểm tra bài cũ ( 5’ ) - 1 HS nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu. - 1 HS lên bảng chữa bài tập về nhà. C. Dạy bài mới: ( 28’ ) - Giới thiệu: * Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1: - HS đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài. - 3 HS lên bảng làm bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài: a. - Phần c + d làm tương tự. b. và * Rút gọn: = = * Vì < nên < + Bài 2: GV có thể gợi ý các cách: Cách 1: Quy đồng. Cách 2: So sánh với 1. HS đọc yêu cầu và tự làm bài. a. và Cách 1: Quy đồng (HS tự làm). Cách 2: Ta có: > 1 ; < 1 Vậy > Phần b, c tương tự. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và suy nghĩ làm bài. a. Làm theo mẫu. b. và . Ta có: > và . Ta có: > => Nhận xét: Hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. + Bài 4: - HS đọc yêu cầu và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm. - GV và cả lớp nhận xét, chữa bài. a. < < b. Quy đồng mẫu số rồi mới so sánh và xếp theo thứ tự. < < - GV chấm bài cho HS. D. Củng cố, dặn dò: ( 4’ ) - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập ở vở bài tập. Luyện từ và câu Tiết 44: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp. I. Mục đích yêu cầu: - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm vẻ đẹp muôn màu. Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp. - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu. - Giáo dục ý thức dùng từ chính xác. * Trọng tâm: Hiểu và mở rộng vốn từ về cái đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học: A. Tổ chức: Hát ( 3’ ) B. Kiểm tra bài cũ: ( 4’ ) Gọi HS lên chữa bài 2 giờ trước. C . Dạy bài mới: ( 28’ ) - Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: - GV chia nhóm, phát phiếu học tập cho các nhóm trao đổi. - S đọc yêu cầu bài tập, làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét tính điểm. GV chốt lại: a. đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, yểu điệu. b. Thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, lịch sự, tế nhị, tươi tắn, chân thành, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, bộc trực, quả cảm, khảng khái. + Bài 2: GV đọc yêu cầu của đề bài. - Cả lớp theo dõi làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét, tính điểm: a. Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, diễm lệ, hùng vĩ, kỳ vĩ, hùng tráng, hoành tráng. b. Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha, + Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS tiếp nối nhau đặt câu với các từ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2. - Mỗi em viết vào vở từ 1 đến 2 câu. - GV nhận xét nhanh câu văn của từng HS. + Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - 2 - 3 HS đọc lại bảng kết quả. D. Củng cố - dặn dò: ( 4’ ) - Khái quát nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Tập làm văn Tiết 44: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối I. Mục tiêu: - Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ở 1 số đoạn văn mẫu. - Viết được một đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây.- - - Giáo dục ý thức luyện tập tốt. * Trọng tâm: Luyện viết đoạn văn tả một bộ phận của cây. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy -học: A. Tổ chức: Hát. ( 3’ ) B. Kiểm tra: ( 5’ ) - 2- 3 em đọc kết quả quan sát một cây em thích trong trường. C . Dạy bài mới: ( 28’ ) - Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS luyện tập + Bài 1: - Hai em nối nhau đọc nội dung bài 1. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. - HS phát biểu ý kiến. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: a. Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi) - Tả rất sinh động, sự thay đổi màu sắc của lá theo thời gian 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông. b. Đoạn tả cây sồi (Lép - tôn- xtôi) - Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân. - Hình ảnh so sánh: Nó như 1 con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. - Hình ảnh nhân hóa làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người. + Bài 2: Đọc yêu cầu HS suy nghĩ chọn tả bộ phận lá, thân, hay gốc của cây mà em thích. - Viết đoạn văn. - 5 - 6 em đọc trước lớp. - GV nghe, chọn 5 - 6 bài hay nhất để chấm điểm. D. Củng cố, dặn dò: ( 4’ ) - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết lại bài cho hay. Hoạt động tập thể Sinh hoạt Đội- Sao. I. Mục tiêu: - Đội viên biết nhận ra những ưu và nhược điểm của mình trong tuần để có hướng sửa chữa. II. Nội dung: 1. Chi đội trưởng nhận xét chung: a. Ưu điểm:. b. Khuyết điểm: 2. Phương hướng:

File đính kèm:

  • doctuan 22.doc