Giáo án cả ngày lớp 1 tuần 23

Toán

VẼ ĐOẠN THẲNG

CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC

I. MỤC TIÊU :

 + Giúp học sinh bước đầu biết dùng thước có vạch chia thành từng cm, để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 + Giáo viên và học sinh sử dụng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

1.Ổn Định :

+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập

2.Kiểm tra bài cũ :

+ Giáo viên cho học sinh sửa bài tập 3, 4 / 19 / Bài tập

+ 1 học sinh lên bảng làm bài 3/19 . 2 học sinh lên bảng làm bài 4 / 19

+ Học sinh nhận xét bài của bạn. Giáo viên sửa sai chung

+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới

 

doc15 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1268 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án cả ngày lớp 1 tuần 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăn có nội dung hình học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bảng phụ ghi bài tập 2, 4/125. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + Sửa bài 3/21 / Vở Bài tập : Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại bài toán. Gọi 2 em lên bảng. 1 em ghi tóm tắt bài toán, 1 em trình bày bài giải. + Học sinh nhận xét, sửa sai chung. + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 :Luyện tập thực hành Mt :Rèn kỹ năng cộng trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20 .Vẽ Đoạn thẳng có độ dài cho trước. Giải bài toán có lời văn có nội dung hình học - Giáo viên cho học sinh mở SGK Bài 1 : -Khuyến khích học sinh tính nhẩm -Khi sửa bài nên cho học sinh đọc các phép tính và kết quả tính . Chẳng hạn : 11 + 4 + 2 = 17 đọc là : mười một cộng bốn bằng mười lăm, mười lăm cộng hai bằng mười bảy Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu nhiệm vụ phải làm Bài 3 : -Khi chữa bài có thể cho học sinh đổi vở cho nhau để kiểm tra độ dài đoạn thẳng, vẽ được có đúng bằng 4 cm không ? Bài 4 : -Vì bài toán được tóm tắt bằng hình vẽ, nên theo hình vẽ của SGK thì độ dài đoạn thẳng AC bằng tổng độ dài của đoạn thẳng AB và BC . Đọc đó có bài giải như sau : Bài giải : Độ dài đoạn thẳng AC là : 3 + 6 = 9 ( cm ) Đáp số : 9 cm -Học sinh mở sách -Học sinh nêu yêu cầu : “ Tính “. Học sinh tự làm bài. -1 học sinh lên bảng chữa bài . -Học sinh tự nêu nhiệm vụ (đọc “ lệnh “)rồi làm và chữa bài -Khi chữa bài học sinh khoanh vào 18 10 a) Số lớn nhất b) Số bé nhất -Học sinh tự nêu nhiệm vụ phải làm rồi tự làm - 1 em lên bảng chữa bài -Cho học sinh tự làm bài và chữa bài 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh ngoan - Xem lại bài học . Làm bài tập vở Bài tập toán - Chuẩn bị bài : Các số tròn chục 5. Rút kinh nghiệm : -------------------------------------------- Thủ công KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU MỤC TIÊU : - Học sinh kẻ được đoạn thẳng. - Học sinh kẻ được các đoạn thẳng cách đều. - Chính xác,cẩn thận,trật tự,tiết kiệm. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách đều. - HS : Bút chì,thước kẻ,1 tờ giấy vở. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định lớp : Hát tập thể. 2. Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ÿ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. Mục tiêu : Học sinh nhận biết được đoạn thẳng,kể tên được những vật có các đoạn thẳng cách đều. - Giáo viên ghim hình vẽ mẫu lên bảng cho học sinh quan sát đoạn thẳng AB. - Hỏi : Em có nhậnx ét gì về 2 đầu của đoạn thẳng? 2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô? Em hãy kể tên những vật có các đoạn thẳng cách đều nhau? Ÿ Hoạt động 2 : Mục tiêu : Học sinh biết cách kẻ đoạn thẳng,kẻ 2 đoạn thẳng cách đều. Giáo viên hướng dẫn mẫu cách kẻ. Ø Đoạn thẳng : Lấy 2 điểm A và B,giữ thước cố định bằng tay trái,tay phải cầm bút nối A sang B ta được đoạn thẳng AB. Ø Hai đoạn thẳng cách đều : Trên mặt giấy ta kẻ đoạn thẳng AB.Từ điểm A và điểm B cùng đếm xuống phía dưới 2 ô.Đánh dấu C và D.Nối C với D ta có đoạn thẳng CD cách đều với AB. Ÿ Hoạt động 3 : Mục tiêu : Học sinh thực hành kẻ đoạn thẳng,đoạn thẳng cách đều trên vở. Cho học sinh thực hành,giáo viên quan sát và uốn nắn những em còn lúng túng. Cho học sinh quan sát hình vẽ mẫu,trả lời câu hỏi ( có 2 điểm ) ,2 ô,2 cạnh của bảng,của cửa sổ. Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu,thực hiện kẻ đoạn thẳng nháp trên mặt bàn. Học sinh nghe và quan sát giáo viên làm mẫu,tập kẻ không trên mặt bàn. Học sinh tập kẻ trên tờ giấy vở. 4. Nhận xét – Dặn dò : - Tinh thần,thái độ của học sinh. - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau. ------------------------------------- Thứ sáu ngày 21 tháng 02 năm 2014 Tiếng Việt Vần: UM, UP, UÔM, UOOP (t1+2) -------------------------------- Toán CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. MỤC TIÊU : + Bước đầu giúp học sinh : -Nhận biết về số lượng, đọc viết các số tròn chục ( từ 10 đến 90 ) -Biết so sánh các số tròn chục II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + 9 bó que tính mỗi bó có 1 chục que tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + Sửa bài 3/22/ Vở Bài tập .2 em lên bảng vẽ hình và ghi số đo trên mỗi hình +Giáo viên kiểm tra đúng sai + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 :Giới thiệu các số tròn chục Mt :Học sinh nhận biết số tròn chục từ 10 đến 90 1. Giới thiệu số tròn chục : - Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1 bó ( 1 chục ) que tính và nói :” có 1 chục que tính “ -Giáo viên hỏi : 1 chục còn gọi là bao nhiêu ? -Giáo viên viết : 10 lên bảng -Giáo viên hướng dẫn học sinh nói : “Có 2 chục que tính “ - 2 chục còn gọi là bao nhiêu ? -Giáo viên viết 20 lên bảng - 3 chục còn gọi là bao nhiêu ? -Giáo viên viết 30 lên bảng -Cho học sinh quan sát hình trong SGK để nêu được -Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt tương tự như trên đến 90 Hoạt Động 2 : Mt : biết thứ tự các số tròn chục, so sánh các số trìon chục -Giáo viên hướng dẫn học sinh đếm theo chục từ 1 chục đến 9 chục và đọc theo thứ tự ngược lại -Yêu cầu học sinh đọc các tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90 và ngược lại -Giáo viên giới thiệu : Các số tròn chục từ 10 đến 90 là những số có 2 chữ số . Chẳng hạn : 30 có 2 chữ số là 3 và 0 Hoạt Động 3 : Thực hành Mt: Học sinh thực hành làm tính : đọc số , viết số , so sánh số Bài 1 : Hướng dẫn học sinh nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài trên bảng lớp -Giáo viên cho học sinh chữa bài trên bảng lớp Bài 2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét dãy số tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn ( a) và thứ tự lớn đến bé (b) Bài 3 : So sánh các số tròn chục -Giáo viên lưu ý các trường hợp 40 60 80 > 40 60 < 90 -Học sinh lấy 1 bó que tính và nói có 1 chục que tính -10 ( mười ) - 20 ( hai mươi ) - Học sinh tiếp tục lấy 3 bó que tính rồi nói có 3 chục que tính - ( ba mươi ) 30 - Gọi học sinh đọc lại ba mươi -Có 4 bó chụ que tính; 4 chục còn gọi là bốn mươi. Bốn mươi được viết số 4 trước số 0 sau ,đọc là bốn mươi -Cá nhân - đt -10 em đọc – đt -Học sinh nêu yêu cầu bài 1: Viết (theo mẫu) đọc số ,viết số -Học sinh nêu yêu cầu : Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống -gọi vài học sinh đọc lại bài làm của mình (kết hợp giữa đọc số và viết số ) -Học sinh nêu yêu cầu :Điền dấu , =vào chổ trống -cho học sinh tự làm bài -3 em lên bảng chữa bài 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh tập viết số , đọc số . Làm bài tập ở vở Bài tập - Chuẩn bị bài hôm sau : Luyện tập 5. Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------- NGLL Chủ đề: Mừng Đảng – Mừng xuân TÊN HOẠT ĐỘNG: TÌM HIỂU VÀ GIỮ GÌN TRUYỀN THỐNG VĂN HOÁ DÂN TỘC I. YÊU CẦU GIÁO DỤC: 1. Về nhận thức: Hs nắm được một số truyền thống của dân tộc ở địa phương nơi các em đang sinh sống. 2. Về thái độ, tình cảm: Biết được trách nhiệm của bản thân trong việc giữ gìn truyền thống văn hoá của dân tộc. 3. Về kĩ năng hành vi: Thực hiện tốt việc giữ gìn truyền thống văn hoá dân tộc. II. NỘI DUNG- HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG: 1. Nội dung: -Vài nét về truyền thống văn hoá của dân tộc. - Một số câu hỏi về giữ gìn truyền thống văn hoá dân tộc. 2. Hình thức: - Trao đổi, thảo luận. III. CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG: 1. Phương tiện hoạt động: a. Giáo viên: -Một vài nội dung về truyền thống văn hoá dân tộc. - Một số câu hỏi để thảo luận: Trên đất nước Việt Nam có bao nhiêu dân tộc anh em? Ở địa phương em đang ở có những dân tộc nào sinh sống? Dân tộc tại chỗ ở địa phương em là dân tộc nào? Nghề truyền thống của dân tộc ở địa phương là nghề gì? b. Học sinh: -Một số tiết mục văn nghệ về Đảng và mùa xuân. 2. Tổ chức: - Gv thông báo cho cả lớp về nội dung và hình thức hoạt động. IV. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG: 1. Khởi động: Cả lớp cùng hát bài hát “ Bầu trời xanh” a. Tuyên bố lí do: Các em thân mến! Đất nước chúng ta vốn có truyền thôùng tốt đẹp. Chúng ta cần phát huy và giữ gìn những truyền thống tốt đẹp đó. Đó chính là lí do của buổi sinh hoạt hôm nay. b. Giới thiệu chương trình hoạt động: - Nghe giới thiệu. - Thảo luận. - Văn nghệ. 2. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: nghe giới thiệu. - Gv giới thiệu những truyền thống và bản sắc văn hoá dân tộc Việt Nam. b. Hoạt động 2: Thảo luận. -Gv lần lượt nêu câu hỏi thảo luận. -Hs vận dụng những kiến thức vừa được nghe để trả lời câu hỏi. - Cả lớp bổ sung. c. Hoạt động 3: văn nghệ. - Lần lượt hs lên biểu diễn các tiết mục văn nghệ đã chuẩ bị - Tuyên dương những tiết mục văn nghệ tốt. V. KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG: Nhận xét kết quả hoạt động và dặn chuẩ bị cho chủ điểm tháng sau. ------------------------------------------- Sinh hoạt tập thể: SINH HOẠT LỚP I/ MỤC TIÊU: -Nhận xét đánh giá tình hình tuần 22 -Khen thưởng những HS chăm chỉ học tập, có ý thức trong việc rèn luyện. -Kế hoạch tuần 23 II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Khởi động: - GV bắt bài hát: 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Đánh giá tình hình học tập chung trong tuần qua: Cụ thể: + Chuyên cần, vệ sinh thân thể, vệ sinh lớp học... + Hát múa tập thể, trò chơi dân gian + Học tập: đồ dùng học tập, sách vở, ...phát biểu xây dựng bài... + Lễ phép với người lớn, hoà nhã với bạn bè, tinh thần tự học, giúp đỡ bạn,... + Một số bạn chưa chú ý trong giờ học, còn nói chuyện và làm việc riêng Hoạt động 2: Kế hoạch tới: triển khai kế hoạch tuần 23: - Tiếp tục duy trì nề nếp sinh hoạt và học tập - Chuẩn bị chu đáo sách vở, ĐDHT trước khi đến lớp... *Phân công trực nhật: -Dặn sinh hoạt lần sau. - Yêu cầu cả lớp nghiêm túc thực hiện - HS cùng hát: Tập tầm vông -Kết hợp múa phụ hoạ -Nhận xét -Nghe nhận xét của GV -Từng em nghe nhận xét, rút kinh nghiệm, thực hiện tốt hơn. Tổ 1: Vệ sinh lớp học Tổ 2: Vệ sinh bàn ghế Tổ 3: Kiểm tra vệ sinh cá nhân

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 23 lop 1 Van.doc
Giáo án liên quan