Đề thi và đáp án mẫu môn địa lý thi tuyển sinh Đại học - Cao đẳng năm 2009

 

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)

Câu I. (2,0 điểm)

1. Phân tích sự khác nhau về khí hậu giữa phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía

Nam nước ta.

2. Giải thích vì sao hiện nay dân số của nước ta tăng vẫn còn nhanh.

Câu II. (3,0 điểm)

1. Chứng minh rằng trong những năm gần đây hoạt động xuất, nhập khẩu của nước ta có

những chuyển biến tích cực.

2. Dựa vào điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, hãy giải thích tại sao công nghiệp

điện lực lại trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi và đáp án mẫu môn địa lý thi tuyển sinh Đại học - Cao đẳng năm 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MẪU MÔN ĐỊA LÝ THI TUYỂN SINH ĐH - CĐ NĂM 2009 (Thời gian làm bài: 180 phút) I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm) Câu I. (2,0 điểm) 1. Phân tích sự khác nhau về khí hậu giữa phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta. 2. Giải thích vì sao hiện nay dân số của nước ta tăng vẫn còn nhanh. Câu II. (3,0 điểm) 1. Chứng minh rằng trong những năm gần đây hoạt động xuất, nhập khẩu của nước ta có những chuyển biến tích cực. 2. Dựa vào điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, hãy giải thích tại sao công nghiệp điện lực lại trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta. Câu III. (3,0 điểm) 1. Vẽ lược đồ Việt Nam ( chiều dài lược đồ bằng chiều dài tờ giấy thi). 2. Điền vào lược đồ đã vẽ các nội dung sau đây : a) Các nhà máy nhiệt điện : Phả Lại, Uông Bí, Phú Mỹ, Cà Mau. b) Các cảng biển: Hải Phòng, Cửa Lò, Đà Nẵng, Vũng Tàu. c) Các cửa khẩu: Hữu Nghị, Cầu Treo, Lao Bảo, Mộc Bài. II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b). Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm) Phân tích các thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ. Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm) Phân tích khả năng và thực trạng sản xuất thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM Câu Đáp án Điểm I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm) I (2,0 điểm) 1. Phân tích sự khác nhau về khí hậu giữa phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta - Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra): khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. + Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn. + Chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc, có mùa đông lạnh, thể hiện rõ ở trung du, miền núi phía Bắc và đồng bằng Bắc Bộ. - Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào): khí hậu cận xích đạo gió mùa. + Nền nhiệt độ cao hơn, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ (nhiệt độ trung bình năm trên 25oC, không có tháng nào nhiệt độ dưới 20oC). + Khí hậu gió mùa thể hiện ở sự phân chia thành hai mùa mưa và khô, đặc biệt rõ từ vĩ độ 14oB trở vào. 1,00 2. Giải thích vì sao hiện nay dân số nước ta tăng vẫn còn nhanh. - Tỷ lệ sinh của dân số nước ta tuy đã giảm nhưng vẫn còn cao do nhiều nguyên nhân: + Kết cấu dân số: dân số nước ta thuộc loại trẻ, số người trong độ tuổi sinh đẻ còn chiếm tỉ lệ cao, hằng năm được bổ sung nhiều. + Các nguyên nhân kinh tế - xã hội: quan niệm lạc hậu, việc thực hiện chính sách dân số chưa thật sự có hiệu quả… - Có nhiều nhân tố khiến tỉ lệ tử thấp: kết cấu dân số, những thành tựu phát triển kinh tế, xã hội. - Quy mô dân số lớn, nên tuy tỷ lệ gia tăng tự nhiên có giảm nhưng số người tăng thêm hằng năm vẫn lớn 1,00 II (3,0 điểm) 1. Chứng minh rằng trong những năm gần đây hoạt động xuất, nhập khẩu của nước ta có những chuyển biến tích cực. a) Xuất khẩu - Kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục (dẫn chứng). - Các mặt hàng xuất khẩu ngày càng phong phú (dẫn chứng). - Thị trường xuất khẩu được mở rộng (nêu và phân tích). b) Nhập khẩu - Kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng nhanh (dẫn chứng). 1,50 - Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu (kể tên). - Các thị trường nhập khẩu chủ yếu (kể tên). 2. Dựa vào điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, hãy giải thích tại sao công nghiệp điện lực lại trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta - Việc sản xuất điện của nước ta hiện nay chủ yếu dựa vào than, dầu (nhập), khí tự nhiên và nguồn thủy năng dồi dào. Công nghiệp điện lực là ngành có nhiều thế mạnh lâu dài về mặt tự nhiên. - Than (các loại, trữ lượng, phân bố và ý nghĩa đối với nhiệt điện). - Khí (phân bố, khai thác và sử dụng cho nhiệt điện). - Thủy năng (tiềm năng và phân bố). - Tài nguyên năng lượng khác (năng lượng mặt trời, sức gió, thủy triều…). 1,50 III (3,0 điểm) 1. Vẽ lược đồ Việt Nam Yêu cầu: - Chiều dài lược đồ bằng chiều dài tờ giấy thi. - Tương đối chính xác về hình dạng. - Các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. 1,50 2. Điền vào lược đồ đã vẽ các nội dung: a) Các nhà máy nhiệt điện: Phả Lại, Uông Bí, Phú Mỹ, Cà Mau. b) Các cảng biển: Hải Phòng, Cửa Lò, Đà Nẵng, Vũng Tàu. c) Các cửa khẩu: Hữu Nghị, Cầu Treo, Lao Bảo, Mộc Bài. Yêu cầu: - Điền đúng vị trí các đối tượng ở trên lược đồ. - Có kí hiệu phân biệt rõ các loại đối tượng. 1,50 II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) IV.a (2,0 điểm) Phân tích các thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ. a) Nêu khái quát về Đông Nam Bộ 0,25 b) Thế mạnh về tự nhiên - Đất (các loại, qui mô, chất lượng và giá trị đối với phát triển kinh tế). - Khí hậu ( nêu đặc điểm và ý nghĩa đối với phát triển kinh tế). - Các ngư trường lớn, mặt nước nuôi trồng thủy sản, các cơ sở để xây dựng cảng cá… - Tài nguyên rừng. - Tài nguyên khoáng sản. - Tiềm năng thủy điện. - Các thế mạnh khác (địa hình, nước khoáng, …). 1,75 IV.b (2,0 Phân tích khả năng và thực trạng sản xuất thực phẩm ở Đồng điểm) bằng sông Cửu Long a) Khả năng - Có tiềm năng lớn cho việc khai thác thủy sản (vùng biển rộng, đường bờ biển dài, trữ lượng thủy sản lớn – dẫn chứng). - Có khả năng to lớn để phát triển nuôi trồng thủy sản (dẫn chứng và phân tích). - Một số điều kiện thuận lợi về nguồn thức ăn, môi trường cho phát triển ngành chăn nuôi và trồng cây thực phẩm. - Những thuận lợi về dân cư, lao động và các yếu tố khác. 1,00 b) Thực trạng - Là vùng sản xuất thực phẩm lớn nhất nước ta (diễn giải). - Phát triển mạnh việc nuôi, chế biến, xuất khẩu tôm, cá (diễn giải). - Các sản phẩm chăn nuôi khác (lợn, bò, vịt). - Vấn đề tài nguyên môi trường do phát triển sản xuất thực phẩm gây ra. 1,00 Nguồn: Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (Bộ GD-ĐT).

File đính kèm:

  • docDe va dap an thi thu DHCD mon Dia Ly.doc