Đề tài Nâng cao kỹ năng “Đổi đơn vị đo độ dài; khối lượng và diện tích" thông qua việc cung cấp một số thủ thuật giúp học sinh nhớ tên, nhớ quan hệ giữa các đơn vị đo

 Qua thực tế giảng dạy tôi nhận thấy, việc thực hiện bài tập chuyển đổi các đơn vị đo lường đối với các em là rất khó khăn. Bởi nó có đầy đủ các dạng như: đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn và ngược lại; đổi từ danh số đơn sang danh số phức và ngược lại .v.v.đặc biệt với đối tượng học sinh là con em người dân tộc thiểu số thì vấn đề này càng trở nên khó khăn, do các em ghi nhớ không bền, học trước quên sau và không có thói quan học bài ở nhà, .nên việc thực hiện làm các bài tập chuyển đổi đơn vị đo lường còn lúng túng, nhầm lẫn do ghi nhớ thứ tự các đơn vị đo trong bảng chưa có hệ thống; chưa nắm chắc mối quan hệ giữa các đơn vị trong từng bảng cũng như số chữ số biểu diễn cho từng đơn vị đo ở mỗi bảng; chưa nắm được kỹ thuật - thủ thuật chuyển đổi các đơn vị đo nên kết quả học tập về mảng kiến thức này còn chưa cao.

doc28 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2773 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao kỹ năng “Đổi đơn vị đo độ dài; khối lượng và diện tích" thông qua việc cung cấp một số thủ thuật giúp học sinh nhớ tên, nhớ quan hệ giữa các đơn vị đo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài. -3HS xác định dạng đổi. -1HS làm bảng nhóm, lớp làm vô vở. Nhận xét bài làm ở bảng nhóm. * HS khá viết: b. 1234g = kg = 1kg 3. Củng cố - dặn dò. (3-5p) + Nêu cách đổi đơn vị đo độ dài và khối lượng từ đơn vị lớn ra đơn vị bé? Từ đơn vị bé ra đơn vị lớn? (2HS) +Mỗi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo khối lượng tương ứng với mấy chữ số? Đơn vị lớn gấp đơn vị bé mấy lần? đơn vị bé bằng bao nhiêu phần của đơn vị lớn hơn liền trước? (2HS) + Nêu tên các đơn vị độ dài, đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé và từ bé đến lớn theo các đốt của bàn tay trái? (2HS) * Nhận xét đánh giá tiết học -----------------------------o0o------------------------ 2/ KẾ HOẠCH BÀI HỌC . CỦNG CỐ: VIẾT SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN. Ngày dạy: 26/10/2011 I. Mục tiêu: - Qua hệ thống bài tập ôn luyện: giúp HS củng cố, hệ thống kiến thức về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong bảng; các chữ số biểu diễn một đơn vị diện tích ; - Tiếp tục rèn kỹ năng dịch chuyển dấu phẩy khi viết các đơn vị đo diện tích dưới dạng STP; Đổi các đơn vị đo diện tích từ lớn (Dạng STP) ra nhỏ (Dạng STN) và ngược lại - HS hoàn thành các BT trong VBT/ 54. II. Chuẩn bị. - SGK, VBT, tài liệu tham khảo - Bảng nhóm, bút dạ. III. Các hoạt động dạy – học: Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn lý thuyết. (6-7p) +H: Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp và kém nhau bao nhiêu lần? Mỗi đơn vị đo diện tích tương ứng với mấy chữ số? +H: Viết đơn vị đo diện tích dưới dạng STP chính là chuyển đổi các đơn vị diện tích ntn? +H: Mỗi đơn vị đo diện tích không đủ số chữ số biểu diễn thì xử lý ntn khi viết số dưới dạng STP? +YCHS đọc các đơn vị đo diện tích theo các đốt ngón tay của bàn tay trái? - GV nhận xét – chốt ý chính. - HS: Đơn vị lớn gấp đơn vị bé liền kề 100lần, đơn vị bé bằng 0,01đơn vị lớn liền trước. Mỗi đơn vị ứng với 2 chữ số. -HS: Đây chính là dạng chuyển đổi đơn vị đo diện tích từ nhỏ sang đơn vị đo diện tích lớn. - Mỗi đơn vị tương ứng với 2chữ số. Nếu chuyển từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ thì thêm số 0 vào bên phải để đủ 2 chữ số biểu diễn/1đơn vị; và thêm 0 vào bên trái khi chuyển từ đơn vị bé sang đơn vị lớn. - 2HS thực hiện đếm xuôi rồi đếm ngược 2. Luyện tập. (33-35) Làm bài tập trong VBT/54. * BT1/54 - Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định dạng toán. - Nêu cách chuyển từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn? Nếu thiếu số ở mỗi đơn vị thì xử lý ntn? - Yêu cầu 1HS làm bảng nhóm, lớp hoàn thành trong VBT. - GV chữa bài: a. 3m262dm2 = 3,62m2 b. 4m2 3dm2 = 4, 03m2 c. 37dm2 = 0,37m2 d. 8dm2 = 0,08m2 *BT2/54 - Gọi HS đọc bài toán, xác định dạng toán? - GV giới thiệu cách làm như BT1. Gọi 1 HS làm bảng nhóm, lớp làm trong VBT. - Gọi HS nêu kết quả, GV nhận xét - chữa bài trong bảng nhóm: a. 8cm215mm2 = 8,15cm2 b. 17cm2 3mm2 = 17,03cm2 c. 9dm223cm2 = 9,23dm2 d. 13dm27cm2 = 13,07cm2 * BT3/54 - YCHS đọc đề, xác định dạng toán? - Nêu cách viết đơn vị diện tích nhỏ sang đơn vị lớn? - Cho 1 HS làm trong bảng nhóm, lớp làm trong VBT. - GV nhận xét - chữa bài: a. 5000m2 = 0,5 ha b. 2472 m2 = 0,2472m2 c. 1ha = 0,01km2 d. 23ha = 0,23km2 * BT4/ 54. Gọi HS đọc BT, GV phân tích mẫu như trong VBT đã trình bày. - YCHS xác định dạng đổi? - Nêu cách viết đơn vị diện tích từ lớn sang nhỏ? * Lưu ý HS: Đơn vị nào không có chữ số biểu diễn thì thêm số 0 (2chữ số/đơn vị)- Trường hợp này thêm 0 vào ở bên phải - Gọi HS làm trong bảng nhóm, lớp làm trong VBT. - GV nhận xét - chữa bài: a. 3,73m2 = 373dm2 b. 4,35m2 = 435dm2 c. 6,53km2 = 653ha d. 3,5ha = 35000m2 - HS: Đổi từ danh số phức sang danh số đơn (Viết từ đơn vị nhỏ theo đơn vị lớn) - Nhẩm từ phải sang trái, mỗi đơn vị ứng với 2 chữ số. Nếu thiếu chữ số ở mỗi đơn vị thì thêm số 0 cho đủ 2chữ số/1đơn vị -1HS làm bảng nhóm, lớp hoàn thàh VBT, chữa bài. -HS: Đổi từ danh số phức sang danh số đơn (Viết từ đơn vị nhỏ theo đơn vị lớn). -1HS hoàn thành bảng nhóm, lớp hoàn thành trong VBT. Nhận xét - chữa bài trong bảng nhóm. -HS: Viết đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn dưới dạng STP; Viết từ danh số đơn sang danh số đơn. -HS: Đếm từ phải sáng trái, bắt đầu từ đơn vị đã cho, mỗi đơn vị ứng với 2 chữ số, đến đơn vị cần đổi thì dừng lại. Dùng dấu phẩy tách đơn vị cần đổi với đơn vị nhỏ hơn. - 1 HS làm bảng nhóm, lớp làm trong VBT; Nhận xét - chữa bài trong bảng nhóm. - Quan sát mẫu. - HS: Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ. - Đếm và viết từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng đơn vị ứng với đơn vị đã cho và dừng lại ở đơn vị cần đổi. Mỗi đơn vị ứng với 2 chữ số. 3.Củng cố - Dặn dò. (2-3p) +H: Nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; Số chữ số biểu diễn mỗi đơn vị đo diện tích? +H: Nêu cách đổi đổi đơn vị đo diện tích nhỏ ra lớn? Nêu thiếu đơn vị viết thêm số 0 ntn? +H Nêu cách đổi đơn vị diện tích từ lớn ra nhỏ? Nêu thiếu đơn vị thì viết thêm số 0 ntn?. - Nhận xét – đánh giá tiết ôn. -----------------------------o0o---------------------------- B. ĐỀ BÀI KIỂM TRA TRƯỚC VÀ SAU TÁC ĐỘNG 1/ ĐỀ BÀI KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG; Họ và tên : ................. Thứ ngày tháng năm 2012. Lớp :................... KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG ( Thời gian 45 phút). Điểm Lời phê của giáo viên. Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: a/ Số thích hợp viết vào chỗ chấm đề 7m2cm = ….cm, là: A. 72 B.720 C.702 b/ Số thích hợp viết vào chỗ chấm 7 tấn 49kg = …..kg, là: A. 749 B. 7049 C. 7490 c/ Số thích hợp viết vào chỗ chấm 6dm23cm2 = …. cm2, là: A.603 B. 63 C.630 Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ trống: A. 1kg = ……g B. 250tạ = ……tấn C. 514kg = ….tạ….yến…..kg Câu 3: Đánh dấu x vào ô trông: Câu Đúng Sai a/520 m = km b/ 8kg16g = 8016g c/ 2m26dm2 = 26dm2 Câu 4: Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm: a/ 27m2 ……270dm2 b/ 12dm24cm2 …..1204cm2 c/ 7m223cm2……723dm2 d/ 2m214dm2……21040cm2 Câu 5: Nối mỗi dòng ở cột bên trái với mỗi dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng: a/ 12km 2hm = 1220 m (1) b/km = 1200m (2) c/km = 122m (3) 12200m (4) d/ km = Câu 6: Một thanh sắt dài 3m5dm. Biết rằng mỗi đề - xi – mét sắt cân nặng 1250g. Hỏi thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki – lô – gam? Giải ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. Họ và tên : ................. Thứ ngày tháng năm 2012. Lớp :................... KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG ( Thời gian 45 phút). Điểm Lời phê của giáo viên. Câu 1: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: a/ Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 8,24m = ……cm là: A. 0,724 B. 824 C. 82,4 D. 8240 b/ Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 5 tấn 8kg = ……kg là: A. 5800 B. 5080 C. 5008 D. 580 c/ Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 15dm2 7cm2 = ……. m2 là: A. 15,7 B. 0,157 C. 0,0157 D. 0,1507 Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống: a/ 1kg12g = ............g b/ 785kg = ...........tấn c/ 2tạ 5kg = .........tạ c/ 5140g = .....kg......hg......dag Câu 3: Viết dấu X vào ô trống: Câu Đúng Sai a/ 458m = 4,58km b/ 4kg 5g = 4005g = 4,005kg c/ 7849 m2 = 78dam2 49m2 = 0,7849ha Câu 4: Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm: a/ 28dam215m2 ......2815m2 b/ 219cm2 ......21dm2 9cm2 c/ 58m2 ........580dm2 Câu 5: Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng: a/ 0,68km = 68 m (1) b/ 6,8 dam = 6008 m (2) c/ 6km 8m = 680 m (3) d/ 6,8 km = 608 m (4) 6800 m (5) Câu 6: Để lát nền một căn phòng, người ta đã sử dụng 200viên gạch hình vuôngcó cạnh 30cm. Hỏi căn phòng đó diện tích bao nhiêu mét vuông (biết diện tích của phần mạch vữa không đáng kể) Giải C/ ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM 1/ BÀI KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: a/ Số thích hợp viết vào chỗ chấm đề 7m2cm = ….cm, là: A. 72 B.720 C.702 b/ Số thích hợp viết vào chỗ chấm 7 tấn 49kg = …..kg, là: A. 749 B. 7049 C. 7490 c/ Số thích hợp viết vào chỗ chấm 6dm23cm2 = …. cm2, là: A. 603 B. 63 C.630 Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ trống: A. 1kg = 1000g B. 250tạ = 25 tấn C. 514kg = 5tạ 1 yến 4kg Câu 3: Đánh dấu x vào ô trông: Câu Đúng Sai a/520 m = km x b/ 8kg16g = 8016g x c/ 2m26dm2 = 26dm2 x Câu 4: Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm: a/ 27m2 > 270dm2 b/ 12dm24cm2 = 1204cm2 c/ 7m223cm2 21040cm2 Câu 5: Nối mỗi dòng ở cột bên trái với mỗi dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng: a/ 12km 2hm = 1220 m (1) b/km = 1200m (2) c/km = 122m (3) 12200m (4) d/ km = Câu 6: (1,5 điểm) Đổi 3m5dm = 35dm. (0,25điểm) Thanh sắt đó nặng là: (0,25điểm) 1250 x 35 = 43750 (g) (0,5điểm) Đổi 43750 g = 43 (kg) (0,25điểm) Đáp số: 43kg (0,25điểm) 2/ ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG. Câu 1: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: a/ Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 8,24m = ……cm là: A. 0,724 B. 824 C. 82,4 D. 8240 b/ Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 5 tấn 8kg = ……kg là: A. 5800 B. 5080 C. 5008 D. 580 c/ Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 15dm2 7cm2 = ……. m2 là: A. 15,7 B. 0,157 C. 0,0157 D. 0,1507 Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống: (2điểm) a/ 1kg12g = 1012g b/ 785kg = 0,785tấn c/ 2tạ 5kg = 2,05 tạ c/ 5140g = 5kg 1hg 40g Câu 3: Viết dấu X vào ô trống: (1,5điểm) Câu Đúng Sai a/ 458m = 4,58km x b/ 4kg 5g = 4005g = 4,005kg x c/ 7849 m2 = 78dam2 49m2 = 0,7849ha x Câu 4: Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm: (1,5điểm) a/ 28dam215m2 = 2815m2 b/ 219cm2 < 21dm2 9cm2 c/ 58m2 > 580dm2 Câu 5: Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng: (2điểm) 68 m (1) a/ 0,68km = 6008 m (2) b/ 6,8 dam = 680 m (3) c/ 6km 8m = 608 m (4) d/ 6,8 km = 6800 m (5) Câu 6: (1,5điểm) Diện tích viên gạch là: (0,25đ) 30 x 30 = 900 (cm2) (0,25đ) Diện tích nền nhà là: (0,25đ) 900 x 200 = 180 000 (cm2) (0,25đ) Đổi 180 000cm2 = 18m2 (0,25đ) Đáp số: 18m2 (0,25đ)

File đính kèm:

  • docĐề tài K Đổi đơn vị đo.doc
Giáo án liên quan