Đề kiểm tra giữa học kì I môn: toán lớp 5

Viết các số thập phân sau:

a. Năm mươi tư phẩy tám trăm linh chín.

b. Bốn trăm linh sáu phẩy ba nghìn không trăm linh năm.

c. Năm nghìn không trăm linh tám phẩy không không chín.

d. Chín mươi sáu phẩy không năm.

 

doc10 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 3364 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I môn: toán lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra Giữa học kì I Môn: Toán Lớp 5 (Thởi gian làm bài: 60 phút) Đề bài Bài 1: Viết các số thập phân sau: Năm mươi tư phẩy tám trăm linh chín. Bốn trăm linh sáu phẩy ba nghìn không trăm linh năm. Năm nghìn không trăm linh tám phẩy không không chín. Chín mươi sáu phẩy không năm. Bài 2: Nêu giá trị của chữ số 6 trong các số thập phân sau: a. 267,98 b. 308,56 Bài 3: Sắp xếp xác số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 43,870; 49,186; 43,807; 49,168. Bài 4 Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a. 45m2 = ... dm2 c. 1m2 25dm2 = ... m2 b. 12hm2 = ... m2 d. 2km2 4 hm2 = ... km2 Bài 5: Mua 15 quyển vở hết 45000 đồng. Hỏi mua 40 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền? Đáp án + Thang điểm 1.(2 điểm) Mỗi phần đúng cho 0,5 điểm a. 54,809 c.5008,009 b. 406,3005 d. 96,05 2. (1điểm) Mỗi phần đúng cho 0,5 điểm a. 60 b. 3. (2 điểm) 43,807; 43,870; 49,168; 49,186. 4. (3 điểm) Mỗi phần a,b đúng cho 0,5 điểm; mỗi phần c,d đúng cho 1 điểm. a. 45m2 = 4500 dm2 c. 1m2 25dm2 = 1,25 m2 b. 12hm2 = 120000 m2 d. 2km2 4 hm2 = 2,04 km2 5. (2 điểm) Bài giải Mua 1 quyển vở hết số tiền là: 0,25 điểm 45000 : 15 = 3000 (đồng) 0,5 điểm Mua 40 quyển vở như thế hết số tiền là: 0,5 điểm 3000 x 40 = 120 000 (đồng) 0,5 điểm Đáp số : 120 000 đồng 0,25 điểm Đề kiểm tra Giữa học kì I Môn: Tiếng việt Lớp 5 (Thởi gian làm bài: 60 phút) Đề bài I/ Chính tả: Nghe viết: Dòng kinh quê hương (SGK TV5 Tập 1 – tr 65) II/ Tập làm văn Đề bài: Hãy tả cảnh trường em trước giờ vào lớp. Hướng dẫn chấm I Chính tả: 5 điểm. - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, mắc 0-1 lỗi: 4-5đ - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, mắc 2-3 lỗi: 2-3đ - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, mắc 4-5 lỗi: 1-2đ (Bài viết không mắc quá 5 lỗi) II. Tập làm văn: 5 điểm Mở bài: (1 điểm) Giới thiệu được ngôi trường em trước giờ vào lớp. Thân bài: (3 điểm) Tả được từng bộ phận của ngôi trường (hoặc sự thay đổi của ngôi trường theo thời gian) : 1 điểm Biết dùng từ đặt câu, các câu có sự liên kết về ý: 1điểm. - Biết sử dụng những hình ảnh so sánh, nhân hóa: 1 điểm. Kết bài: (1 điểm) Nêu được nhận xét hoặc tình cảm của mình về ngôi trường . Đề kiểm tra cuối học kì I Môn: Toán Lớp 5 (Thởi gian làm bài: 60 phút) Đề bài: Xác định giá trị của chữ số 9 trong mỗi số thập phân sau: a. 397,102 c. 963,15 b. 475,209 d. 14,96 2. Tính: a. 215,48 + 49,5 c. 58,26 x 3,4 b. 32,94 - 6,89 d. 91,08 : 3,6 3. Tính giá trị của biểu thức: a. 16,92 - 4,5 x 2,7 b. 12 : 2,5 + 4,9 x 1,3 4. Cho hình tam giác ABC có chiều cao h = 17,5 cm; cạnh đáy AB gấp đôi chiều cao. Hãy tính diện tích tam giác đó. Đáp án + thang điểm: (2 điểm) Xác định đúng mỗi phần cho 0,5 điểm. a. 90 c. 900 b. d. 2. (4 điểm) Mỗi phần tính đúng cho 1 điểm. a. 215,48 + 49,5 = 264,89 c. 58,26 x 3,4 = 198.084 b. 32,94 - 6,89 = 26,05 d. 91,08 : 3,6 = 25,3 3.(2 điểm) Mỗi phần tính đúng cho 1 điểm. a. 16,92 - 4,5 x 2,7 = 16,92 - 12,15 = 4,77 b. 12 : 2,5 + 4,9 x 1,3 = 4,8 + 6,37 = 11,17 4. (2 điểm.) Bài giải Cạnh đáy AB dài là: 0,25 điểm 17,5 x 2 = 35 (cm) 0,5 điểm Diện tích tam giác ABC là: 0,5 điểm 35 x 17,5 : 2 = 306,25 (cm2) 0,5 điểm Đáp số: 306,25 cm2 0,25 điểm Đề kiểm tra cuối học kì I Môn: Tiếng việt Lớp 5 (Thởi gian làm bài: 60 phút) Đề bài: I/ Chính tả: Nghe viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo (SGK TV5 Tập 1 – tr 144) (Từ Y Hoa lấy trong gùi ra đến hết) II/ Tập làm văn Đề bài: Hãy tả một người thân trong gia đình em. Hướng dẫn chấm I Chính tả: 5 điểm. - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, mắc 0-1 lỗi: 4-5đ - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, mắc 2-3 lỗi: 2-3đ - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, mắc 4-5 lỗi: 1-2đ (Bài viết không mắc quá 5 lỗi) II. Tập làm văn: 5 điểm Mở bài:1 điểm -Giới thiệu được người thân được tả. Thân bài: 3 điểm. - Tả được đặc điểm hình dáng và tính cách của người thân : 1,5 điểm - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai lỗi chính tả: 1 điểm - Diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật: 0,5 điểm. Kết bài: 1 điểm - Nêu được cảm nghĩ của mình với người được tả. Đề kiểm tra Giữa học kì II Môn: Toán Lớp 5 (Thởi gian làm bài: 60 phút) Đề bài Viết tên của mỗi hình sau: A B C D Tính tỉ số phần trăm của hai số: 9 và 36 1,2 và 24 Hình bên là biểu đồ cho biết tỉ lệ học sinh tham gia các môn thể thao trong trường. Số học sinh tham gia môn bơi là 25% số học sinh toàn trường. Biết toàn Môn Bơi trường có 400 học sinh. Tính số học sinh tham gia các môn khác? Các môn khác Cho hình tròn bán kính 14cm. Hãy tính diện tích của hình tròn đó. Một bể cá có kích thước như sau: chiều dài 2m, chiều rộng 0,8m, cao 1m. Người ta cho nước chảy vào bể mỗi giờ chảy được 0,5 m3 nước. Hỏi sau mấy giờ bể sẽ đầy nước? Đáp án + thang điểm 1.(2 điểm) Mỗi hình nêu được tên đúng cho 0,5 điểm A. Hình hộp chữ nhật. B. Hình trụ. C. Hình Lập phương. D. Hình cầu. 2. (2 điểm) Mỗi phần tính đúng cho 1 điểm 9 : 36 = 0,25 0,25 = 25% b. 1,2 : 24 = 0,05 0,05 = 5% 3. (2,5 điểm) Bài giải Số học sinh tham gia môn bơi là: 0, 5 điểm 400 : 100 x 25 = 100 (học sinh) 0,5 điểm Số học sinh tham gia các môn khác là: 0,5 điểm 400 – 100 = 300 (học sinh) 0,5 điểm Đáp số: 300 học sinh 0,5 điểm 4. (1 điểm) Bài giải: Diện tích của hình tròn là: 0,25 điểm 14 x 14 x 3,14 = 615,44 (cm2) 0,5 điểm Đáp số: 615,44 cm2 0,5 điểm 5.(3,5 điểm) Bài giải: Thể tích bể cá là: 0,5 điểm 2 x 0,8 x 1 = 1,6 (m3) 0,5 điểm Bể sẽ đầy nước sau số giờ là: 0,5 điểm 1,6 : 0,5 = 3,2 (giờ) 0,5 điểm Đáp số: 3,2 giờ 0,5 điểm Đề kiểm tra Giữa học kì II Môn: Tiếng việt Lớp 5 (Thởi gian làm bài: 60 phút) Đề bài I/ Chính tả: Nghe viết: Hộp thư mật (SGK TV5 tập 2 – tr 112) (Từ đầu đến Đôi lúc Hai Long đấ đáp lại.) II/ Tập làm văn Đề bài: Hãy tả một người bạn thân của em ở trường. Hướng dẫn chấm I Chính tả: 5 điểm. - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, mắc 0-1 lỗi: 4-5đ - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, mắc 2-3 lỗi: 2-3đ - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, mắc 4-5 lỗi: 1-2đ (Bài viết không mắc quá 5 lỗi) II. Tập làm văn: 5 điểm Mở bài:1 điểm -Giới thiệu được người bạn thân định tả. Thân bài: 3 điểm. - Tả được đặc điểm hình dáng và tính cách của người bạn thân : 1,5 điểm - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai lỗi chính tả: 1 điểm - Diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật: 0,5 điểm. Kết bài: 1 điểm - Nêu được cảm nghĩ của mình với người được tả. Đề kiểm tra cuối học kì Ii Môn: Toán Lớp 5 (Thởi gian làm bài: 60 phút) Đề bài: 1. Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 132,453; 143,896; 232,543; 134,987 2. Tính x a. x + 13,9 = 22,3 c. x x 4,5 = 7,5 + 6 b. x - 27,05 = 7,9 d.x : 3,7 = 14,2 - 5,9 3. a. Tìm 30% của 125 b. Tìm 45% của 250 4. Cho hình lập phương có cạnh 1,5cm. Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó. 5. Một người đi xe máy từ A lúc 6 giờ đến B lúc 11 giờ 15 phút với vận tốc 40km/giờ. Tính độ dài quãng đường AB, biết giữa đường người đó nghỉ giải lao 15 phút. Đáp án + Thang điểm. (1 điểm) 232,543; 143,896; 134,987; 132,453; 2. (3 điểm) Mỗi phép tính phần a, b đúng cho 0,5 điểm, mỗi phần c, d đúng cho 1 điểm. a. x + 13,9 = 22,3 c. x x 4,5 = 7,5 + 6 x = 22,3 - 13,9 x x 4,5 = 13,5 x = 8,4 x = 13,5 : 4,5 x = 3 b. x - 27,05 = 7,9 d.x : 3,7 = 14,2 - 5,9 x = 7,9 + 27,05 x : 3,7 = 8,3 x = 34,95 x = 8,3 x 3,7 x = 30,71 3.(2 điểm) Mỗi phần đúng cho 1 điểm a. 125 x 30 : 100 =37,5 b. 250 x 45 : 100 = 112,5 4. (2 điểm) Bài giải: Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 0,25 điểm 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (cm2) 0,5 điểm Thể tích của hình lập phương là: 0,25 điểm 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (cm3) 0,75 điểm Đáp số: 13,5 cm2 ; 3,375 cm2. 0,25 điểm (2 điểm) Bài giải: Thời gian người đó đi trên đường là: 0,25 điểm 11 giờ 15 phút - 6 giờ - 15 phút = 5 giờ. 0, 75 điểm Quãng đường AB dài là: 0,25 điểm x 5 = 200 (km) 0,5 điểm Đáp số : 200 km. 0,25 điểm Đề kiểm tra cuối học kì II Môn: Tiếng việt Lớp 5 (Thởi gian làm bài: 60 phút) Đề bài I/ Chính tả: Nghe viết: Con gái (SGK TV5 tập 2 – tr 112) (Từ đầu đến nấu cơm giúp mẹ) II/ Tập làm văn Đề bài: Em hãy tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy em và để lại trong em nhiều ấn tượng tốt đẹp. Hướng dẫn chấm I Chính tả: 5 điểm. - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, mắc 0-1 lỗi: 4-5đ - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, mắc 2-3 lỗi: 2-3đ - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, mắc 4-5 lỗi: 1-2đ (Bài viết không mắc quá 5 lỗi) II. Tập làm văn: 5 điểm Mở bài:1 điểm -Giới thiệu được cô giáo (hoặc thầy giáo) định tả. Thân bài: 3 điểm. - Tả được đặc điểm hình dáng và tính cách của cô giáo (hoặc thầy giáo): 1,5 điểm - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai lỗi chính tả: 1 điểm - Diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật: 0,5 điểm. Kết bài: 1 điểm - Nêu được cảm nghĩ của mình với cô giáo (hoặc thầy giáo).

File đính kèm:

  • docDe kiem tra lop 5 NH 09 10.doc