Đề cương ôn thi môn Địa Lí Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Bù Nho

Câu 1. Đông Nam Á gồm có 11 nước

 (các nước nằm trên bán đảo Trung Ấn : Việt Nam , Lào, Cam -Pu - Chia, Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a và các nước nằm trên đảo là : Xin-ga-po, Bru-nây,Phi-lip-pin, Đông Ti-Mo, Ma-lai-xi-a (vừa nằm ở bán đảo vừa nằm ở trên đảo) thủ đô của các nước nầy thường nằm gần hoặc ngay vùng ven bờ biển.

 ( 1.Thái Lan , 2.Ma – Lai – Xi – a , 3.In – Đô – Nê – Xi – a , 4.Phi – Lip – Pin , 5.Xin – Ga – Po )

(Ghi chú thêm : thứ 6.Bru–Nây (1984) ,thứ 7. Việt Nam ( 25/7/1995), thứ 8 và 9 Mi-An-Ma và Lào(1997), thứ 10 Cam – Pu – Chia (1999) . Riêng Đông Ti-Mo chưa gia nhập do mới thành lập quốc gia .

 Câu 2. Nêu những nguyên nhân làm suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật của nước ta?trước tình hình đó chúng ta cần có biện pháp gì để bảo vệ?

Trả lời:

* Nguyên nhân:

- Chiến tranh hủy diệt.

- Đốt rừng làm nương rẫy.

- Khai thác quá mức phục hồi.

- Quản lí, bảo vệ kém.

* Biện pháp bảo vệ:

- Không phá rừng, săn bắn động vật quý hiếm, bảo vệ tốt môi trường.

- Xây dựng nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia bảo vệ động vật, nguồn gen.

 Câu 3. Những cơ hội và những thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN?

Trả lời:

 

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 365 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn thi môn Địa Lí Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Bù Nho, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯƠNG THCS BÙ NHO ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKII MÔN ĐỊA LÍ 8 NĂM HỌC: 2009 - 2010 B. Chọn những ý thích hợp để điền vào chỗ trống cho phù hợp với các câu sau : Câu 1: ..là bộ phận quan trọng của cấu trúc địa hình Việt Nam . Câu 2: ..chiếm ¼ diện tích lãnh thổ Câu 3: Địa hình chạy theo 2 hướng chính là : ..và .. . Câu 4: Địa hình nước ta mang tính chất ..và chịu tác động mạnh mẽ của con người C. Đánh dấu (x) vào cột thuận lợi và khó khăn do khí hậu Việt nam mang lại Đắc điểm biểu hiện Thuận lợi Khó khăn 1. Đáp ứng nhiều giống loài thực vật , động vật có nguồn gốc khác nhau 2. Rét lạnh , rét hại , sương giá , sương muối trong mùa đông 3. Bão , mưa lũ , xói mòn , xâm thực đất 4. Thích hợp trồng 2, 3 vụ lúa với các giống phù hợp , cây cối xanh tươi ra hoa kết quả quanh năm II. Phần tự luận: Câu 1. Đông Nam Á gồm có 11 nước (các nước nằm trên bán đảo Trung Ấn : Việt Nam , Lào, Cam -Pu - Chia, Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a và các nước nằm trên đảo là : Xin-ga-po, Bru-nây,Phi-lip-pin, Đông Ti-Mo, Ma-lai-xi-a (vừa nằm ở bán đảo vừa nằm ở trên đảo)à thủ đô của các nước nầy thường nằm gần hoặc ngay vùng ven bờ biển. (à 1.Thái Lan , 2.Ma – Lai – Xi – a , 3.In – Đô – Nê – Xi – a , 4.Phi – Lip – Pin , 5.Xin – Ga – Po ) (Ghi chú thêm : thứ 6.Bru–Nây (1984) ,thứ 7. Việt Nam ( 25/7/1995), thứ 8 và 9 Mi-An-Ma và Lào(1997), thứ 10 Cam – Pu – Chia (1999) . Riêng Đông Ti-Mo chưa gia nhập do mới thành lập quốc gia . Câu 2. Nêu những nguyên nhân làm suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật của nước ta?trước tình hình đó chúng ta cần có biện pháp gì để bảo vệ? Trả lời: * Nguyên nhân: - Chiến tranh hủy diệt. - Đốt rừng làm nương rẫy. - Khai thác quá mức phục hồi. - Quản lí, bảo vệ kém. * Biện pháp bảo vệ: - Không phá rừng, săn bắn động vật quý hiếm, bảo vệ tốt môi trường. - Xây dựng nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia bảo vệ động vật, nguồn gen. Câu 3. Những cơ hội và những thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN? Trả lời: Cơ hội Thách thức 1- Học hỏi được nhiều kinh nghiệm trong quản lý, xây dựng và phát triển kinh tế. 2 - Mở rộng thị trường xuất nhập khẩu à kích thích sản xuất phát triển. 3 - Thu hút vốn đầu tư, kĩ thuật tiên tiến để công nghiệp hóa đất nước. 1- GDP bình quân đầu người còn thấp so với nhiều nước. 2 - Cơ sở vật chất kĩ thuật còn lạc hậu. 3 - Năng suất lao động còn thấp, sức cạnh tranh hàng hóa còn yếu Câu 4 Phân tích ảnh hưởng của vị trí, lãnh thổ đối với tự nhiên và phát triển kinh tế nước ta .. * Đối với tự nhiên : Nước ta có thiên nhiên nhiệt đới gió mùa, phong phú đa dạng, nhưng có nhiều thiên tai * Đối với phát triển kinh tế : Giao thông thuận lợi ,Nông nghiệp : thâm canh lúa nước , tài nguyên khoáng sản phong phú à phát triển công nghiệp Câu 6. Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta? Trả lời: Thuận lợi : Biển là kho tài nguyên phong phú và đa dạng , có giá trị lớn về nhiều mặt (kinh tế,quốc phòng , khoa học), là cơ sở để phát triển nhiều ngành kinh tế như : đánh bắt cá, chế biến thủy hải sản, khai thác dầu khí, .. Khó khăn : Môi trường biển bị ô nhiễm do chất thải dầu khí và chất thải sinh hoạt, việc khai thác nguồn lợi của biển phải đi đôi với kế hoạch bảo vệ nguồn lợi biển vì đang có chiều hướng giảm sút Câu 7. NHỮNG SỐ LIỆU CẦN NHỚ VỀ NƯỚC VIỆT NAM Diện tích phần đất liền : 329.314 km2 _ Có hình dạng đặc biệt : uốn cong như hình chữ S Diện tích phần biển : trên 1 triệu km2 (Biển Đông có diện tích 3 447 000 km2 ) Từ Bắc vào Nam phần đất liền nước ta kéo dài 15 vĩ độ (1650km)à VN nằm trong đới khí hậu Nhiệt đới. Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm. Từ Tây sang Đông phần đất liền nước ta mở rộng 7 kinh độ.Nơi hẹp nhất theo chiều Đông _ Tây chưa đầy 50 km thuộc tỉnh Quãng Bình. Lãnh thổ Việt Nam nằm trong múi giờ thứ 7 theo giờ GMT.(Giờ quốc tế) Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến của Bắc bán cầu. Việt Nam có đường bờ biển dài 3260 km . Việt Nam có đường biên giới trên đất liền dài trên 4550 km . Đảo lớn nhất nước ta : Đảo Phú Quốc ( thuộc tỉnh Kiên Giang). Vịnh biển đẹp nhất nước ta la Vịnh Hạ Long, Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vào năm 1994 . Việt Nam gia nhập ASEAN 25 /07/1995, APEC tháng 15/11/1998, WTO ngày 7/11/2006 Quần đảo xa nhất của nước Việt Nam là Quần Đảo Trường Sa (tỉnh Khánh Hòa) Câu 8. Trình bày sự giống và khác nhau giữa địa hình đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng Sông Cửu Long? Trả lời: Giống nhau : Cả 2 đều là đồng bằng châu thổ do phù sa sông bồi đắp Khác nhau : * Đồng bằng Sông Hồng (có diện tích nhỏ hơn ĐB sông Cửu Long ) thấp, bị chia cắt bởi những con đê thành những ô trũng và không được bồi đắp phù sa hằng năm. * Đồng bằng Sông Cửu Long (có diện tích lớn hơn gấp 3 lần diện tích của ĐB sông Hồng ) cao hơn, trên mặt đồng bằng không có đê ngăn lũ.Vào mùa lũ có 1 số vùng bị ngập nước như vùng Đồng Tháp Mười, vùng Tứ Giác Long Xuyên . Câu 9 Đặc diểm chung của khí hậu nước ta ? Trả lời: Khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều, có nhiều diễn biến phức tạp. Nhiệt độ cao >210C . Lượng mưa trung bình năm 1500 mm – 2000 mm/năm à LỚN. Độ ẩm : 80% à CAO . Có 2 mùa rõ rệt ( mùa khô và mùa mưa ) Câu 10. Vì sao khí hậu nước ta lại đa dạng và thất thường? Khí hậu nước ta đa dạng vì : phân hóa theo mùa _ phân hóa theo thời gian _ khí hậu nước ta có sự phân hóa từ Bắc vào Nam, từ Tây sang Đông và từ thấp lên cao _ phân hóa theo không gian. Khí hậu nước ta có tính chất thất thường vì : Thể hiện rõ ở chế độ nhiệt và chế độ mưa. Có năm rét sớm, có năm rét muộn, có năm mưa nhiều, có năm khô hạn .Có năm nhiều bão, năm ít bão . Câu 11. Em hãy cho biết những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại ? Trả lời: Thuận lợi : trong sản xuất nông nghiệp : thực hiện thâm canh, xen canh, tăng vụ Khó khăn : Nấm mốc sâu bệnh phát triển, sâu bệnh, thiên tai . Câu 12. Em hãy trình bày 4 đặc điểm chung của sông ngòi nước ta : Trả lời: * Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước * Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính : Tây Bắc _ Đông Nam và hướng vòng cung * Sông ngòi nước ta có 2 mùa : Mùa lũ và mùa cạn * Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn Câu5 Em hãy trình bày nguyên nhân và biện pháp hạn chế nước sông bị ô nhiễm? Trả lời: Nguyên nhân : nước sông bị ô nhiễm là do : chặt phá rừng bừa bãi thải nước sinh hoạt và chất thải công nghiệp ra sông chưa qua xử lý. Biện pháp : Tích cực phòng chống lũ lụt, bảo vệ và khai thác hợp lý các nguồn lợi từ sông, không thải chất bẩn xuống sông Câu 6 Em hãy kể tên 9 hệ thống sông lớn ở nước ta? Trả lời: Sông Hồng, Sông Thái Bình, Sông Kì Cùng - Bằng Giang, Sông Mã, Sông Cả, SôngThu Bồn, Sông Ba (Sông Đà Rằng ) , Sông Đồng Nai, Sông MêCông . Câu 7. So sánh 3 nhóm đất chính ở nước ta : Trả lời: STT Nhóm đất Đặc tính Phân bố Giá trị sử dụng 1 Đất feralit (Chiếm 65% diện tích) Chua, nghèo mùn, nhiều sét Miền đồi núi thấp Thích hợp trồng cây công nghiệp 2 Đất mùn núi cao (Chiếm 11% diện tích) Do đất feralit chuyển dần sang thành đất mùn núi cao Miền núi cao Là đất rừng đầu nguồn , cần được bảo vệ 3 Đất bồi tụ phù sa (Chiếm 24% diện tích) Phì nhiêu, tơi xốp, ít chua, giàu mùn , Đồng bằng lớn Thích hợp trồng cây lương thực, hoa màu, cây ăn quả . Câu8. Vò trí ñòa lyù vaø hình daïng cuûa laõnh thoå nöôùc ta coù nhöõng thuaän lôïi vaø khoù khaên gì cho vieäc xaây duïng vaø baûo veä Toå Quoác hieän nay? Trả lời: * Thuaän lôïi: - Phaùt trieån kinh teá toaøn dieän vôùi nhieàu ngaønh, nhôø coù khí haäu gioù muøa, coù ñaát lieàn, coù bieån - Hoäi nhaäp vaø giao löu deã daøng vôùi caùc nöôùc Ñoâng Nam AÙ vaø theá giôùi do vò trí trung taâm vaø caàu noái * Khoù khaên: - Chuùng ta phaûi luoân chuù yù, caûnh giaùc vôùi thieân tai nhö: baõo, luït, soùng bieån, chaùy röøng - Baûo veä laõnh thoå keå caû vuøng bieån, vuøng trôøi vaø haûi ñaûo xa xoâi tröôùc nguy cô coù ngoaïi xaâm. Câu 9. Thiên nhiên nước ta có những đặc điểm chung nào ? Trả lời: Thiên nhiên nước ta có 4 tính chất chung nổi bật đó là : * Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm . * Tính chất ven biển hay tính chất bán đảo. * Tính chất đồi núi . * Tính chất đa dạng, phức tạp Câu10. Hãy tính xem ở nước ta 1km2 đất liền tương ứng với bao nhiêu km2 mặt biển? Trả lời: Ta có diện tích đất liền là : ( S1 ) = 330 000 km2 ( làm tròn) Diện tích biểnViệt Nam: ( S2 ) = 1 000 000 km2 Công thức : S2 : S1 = 1 000 000 km2 : 330 000 km2 = 3,03 ===> Như vậy : 1 km2 đất liền ứng với hơn 3 km2 mặt biển Câu 11. Miền núi nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế – xã hội ? Trả lời: Thuận lợi : Đất đai rộng lớn, tài nguyên phong phú và đa dạng (khoáng sản, thủy điện, đồng cỏ,gỗ, ..) Khó khăn : * Địa hình chia cắt mạnh : núi cao, sông sâu, vực thẳm . * Khí hậu , thời tiết khắc nghiệt * Đường sá khó xây dựng và bảo dưỡng * Dân cư ít và phân tán Câu 12. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện như thế nào trong các thành phần tự nhiên Việt Nam? Trả lời: Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện trong mọi yếu tố thành phần của cảnh quan tự nhiên nước ta từ khí hậu – thủy văn đến thổ nhưỡng – sinh vật và cả địa hình .. nhưng tập trung nhất là môi trường khí hậu nóng ẩm và mưa nhiều

File đính kèm:

  • docDE CUONG DIA 8HK2.doc