Đáp án môn sinh học lớp 9 Đề thi học kì II

1.Những biện pháp chính của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường:

-Hạn chế sự phát triển quá nhanh.

-Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên.

-Bảo vệ các loài sinh vật.

-PHục hồi và trồng rừng mới.

-Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm.

-Hoạt động khoa học của con người góp phần cải tạo nhiều giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao.

Mỗi ý đúng đạt 0,5 đ.

 

doc13 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1810 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đáp án môn sinh học lớp 9 Đề thi học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan. (1đ) -Dung dịch bảo hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan. (1đ) II.Bài tập: 1.Tính: a) Nồng độ mol: CM= n: V = 0,6 : 1,5 = 0,4 (mol/l) (1đ) b) Số mol: n= CM x V = 2 x 0,5 = 1 (mol). (1đ) c) Nồng độ phần trăm: C% = mct : mdd x 100% = 30: 600 x 100% = 5% (1đ) d) Số mol NaCl cần: n= CM x V = 0,9 x 2 = 1,8 ( mol) (0,5đ) Số gam NaCl cần: 1,8 x 58,5 = 105,5 (g) (0,5đ) 2.Số mol sắt: 28: 56 = 0,5 (mol) (0,5đ) Cứ 1 mol sắt phản ứng thu được 1 mol khí hiđro (0,5đ) Có 0,5 mol sắt phản ứng thu được 0,5 mol khí hiđro (0,5đ) Thể tích khí hiđro thu được: 0,5 x 22,4 = 11,2 (l) (0,5đ) ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ LỚP 9 PC ĐỀ THI HK II 1.Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam (1961-1965), Mĩ đã thực hiện âm mưu và thủ đoạn: -Dùng quân đội tay sai (dùng người Việt đánh người Việt),do “cố vấn” Mĩ chỉ huy, (0,5đ) dựa vào vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.(0,5đ) - Tiến hành gom dân, lập “ấp chiến lược” (0,5đ) nhằm đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi dân, tiến tới nắm dân.(0,5đ) -Phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới, vùng biển (0,5đ) nhằm ngăn chặn sự xâm nhập bên ngoài vào miền Nam.(0,5đ) 2.Ý nghĩa: -Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc. -Hoàn thành cuộc cách mạnh dân tộc, dân chủ, nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước. -Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. -Là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc. Nguyên nhân thắng lợi: -Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng tiến hành đồng thời Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền nam. -Nhân dân ở hai miền đản kết nhất trí, giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm. -Có sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau trong đấu tranh chống kẻ thù chung của ba dân tộc Đông Dương, -Sự đồng tình ủng hộ của các lực lượng yêu hòa bình trên thế giới, sự giúp đỡ của các nước bạn bè. Mỗi ý đúng đạt 0,5đ 3.Những thành tựu: -Trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp đã chặn được đà giảm sút và có bước phát triển. -Thu nhập quốc dân tăng bình quân hằng năm là 6,4% -Đã hòan thành nhiều công trình lớn và nhỏ. -Các hoạt động khoa học kỹ thuật được triển khai góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển Khó khăn: -Những khó khăn yếu kém của 5 năm trước vẫn chưa được khắc phục -Mục tiêu cơ bản là ổn định tình hình kinh tế, xã hội vẫn chưa được thực hiện. Mỗi ý đúng đạt 0,5đ. ĐÁP ÁN MÔN SINH HỌC LỚP 6 PC ĐỀ THI HK II 1.Hạt gồm có: -Vỏ để bao bọc (0,5đ) và bảo vệ hạt (0,5đ) . -Phôi gồm có: rễ mầm (0,25đ) , thân mầm (0,25đ) , lá mầm (0,25đ) và chồi mầm (0,25đ) . -Chất dinh dưỡng của hạt chứa trong lá mầm (0,5đ) hoăc trong phôi nhũ (0,5đ) 2.Sơ đồ sự quang hợp ở lá cây: Nước + Khí cacbonic Tinh bột + Khí oxi (rễ hút từ đất) (lá lất từ không khí) (trong lá) (lá nhả ra ngoài môi trường) Mỗi từ trong sơ đồ phản ứng đúng đạt 0,5đ Mỗi từ trong ngoặc đơn đúng đạt 0,25đ. 3.Điều kiện bên ngoài cho hạt nảy mầm: nước, không khí và nhiệt độ thích hợp Mỗi ý đúng đạt 1đ. ĐÁP ÁN MÔN SINH HỌC LỚP 7 PC ĐỀ THI HK II 1.Cấu tạo ngoài của chim bồ câu: Thân hình thoi (0,5đ)được phủ bằng lông vũ nhẹ xốp (0,5đ), hàm không có răng (0,5đ), có mỏ sừng bao bọc (0,5đ); chi trước biến đổi thành cánh (0,5đ); chi sau có bàn chân dài (0,5đ), các ngón chân có vuốt (0,5đ), ba ngón trước (0,5đ), một ngón sau (0,5đ). Tuyến phau câu tiết dịch nhờn (0,5đ). 2.Đặc điểm cho biết thỏ là động vật ăn thực vật kiểu gặm nhấm: Răng cửa sắc(1đ), răng hàm kiểu nghiền (1đ), thiếu răng nanh (1đ). Hệ tiêu hóa có manh tràng phát triển (1đ). Thận sau có cấu tạo hoàn thiện nhất (1đ). ĐÁP ÁN MÔN SỬ LỚP 8 PC ĐỀ THI HK II 1.Những nét cơ bản của tình hình Việt Nam sau năm 1867: Pháp chiếm được ba tỉnh miền Đông Nam Kì (0,5đ), tiến hành thiết lập bộ máy thống trị (0,5đ) và bóc lột kinh tế (0,5đ). Triều đình Huế thi hành chính sách đối nội, đối ngoại lỗi thời (0,5đ). 2.Diễn biến khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887) Chỉ huy cứ điểm là Phạm Bành và Đinh Công Tráng (0,5đ). Nghĩa quân gồm cả người Kinh, người Mường, người Thái,.. . .tham gia (0,5đ). Cuộc chiến đấu bắt đầu quyết liệt từ tháng 12-1996 đến tháng 1-1887 (0,5đ). Giặc pháp mở cuộc tấn công quy mô lớn vào căn cứ, (0,5đ) nghĩa quân cầm cự được 34 ngày (0,5đ)sau đó mở đường máu, rút lên Mã Cao, Thanh Hóa tiếp tục chiến đấu thêm một thời gian rồi tan rã.(0,5đ) 3.Chính sách kinh tế: cướp đoạt ruộng đất, bóc lột nông dân theo kiểu phát canh thu tô. Khai thác than kim loại và các ngành sản xuất khác. Ưu tiên hàng hóa Pháp, đánh thuế nặng các mặt hàng khác. Chính sách về văn hóa, giáo dục: duy trì chế độ giáo dục thời phong kiến, sau đó mở trường học mới cùng một số cơ sở văn hóa, y tế. Giáo dục chia thành 3 bậc học: ấu học, tiểu học, trung học. 4.Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước mới vì: gia đình có truyền thống yêu nước (0,5đ), nước nhà mất vào tay thực dân Pháp (0,5đ), nhiều cuộc khởi nghĩa và phong trào cách mạng không đi đến thắng lợi (0,5đ). Nguyễn Tất Thành không tán thành đường lối hoạt động của các nhà yêu nước khác(0,5đ). ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ LỚP 6 PC ĐỀ THI HK II 1.Lúc nước triều lên, Ngô Quyền cho một toán thuyền nhẹ nhử quân Nam Hán vào sông Bạch Đằngvượt qua bãi cọc ngầm (1đ). Lúc nước rút, quân ta đánh mạnh trở lại gồm có quân ở thượng lưu, quân mai phục hai bên bờ (1đ). Quân Nam Hán rối loạn, thuyến xô vào cọc nhọn, vỡ tan tành, một số bị vướng lại( 1đ). Quân ta đánh giáp lá cà rất quyết liệt.(0,5đ) Quân địch bị chết quá nữa, Hoằng Tháo cũng bị giết.(0,5đ) 2.Những thành tựu kinh tế của Cham –pa : sử dụng dụng cụ bằng sắt (0,5đ), dùng trâu, bò kéo cày (0,5đ). Trồng lúa nước (0,5đ), cây ăn quả, cây công nghiệp (0,5đ). Khai thác lâm thổ sản, làm đồ gốm, đánh cá phát triển (0,5đ). Buôn bán với nước ngoài (0,5đ). 3.Mùa xuân năm 544 (0,5đ), Lý Bí lên ngôi hoàng đế (0,5đ), đặt tên nước Vạn Xuân(0,5đ), dựng kinh đô ở vùng sông Tô Lịch (0,5đ), đặt niên hiệu là Thiên Đức (0,5đ), thành lập triều đình với hai ban văn, võ (0,5đ). ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 6 PC ĐỀ THI HK II 1.Sự khác nhau: -Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng (0,5đ) ở một địa phương (0,5đ), trong một thời gian ngắn (0,5đ) -Khí hậu là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết (0,5đ) ở một địa phương (0,5đ), trong nhiều năm (0,5đ) 2.Hệ thống sông là do sông chính (0,5đ) cùng với các phụ lưu (0,5đ), chi lưu hợp thành (0,5đ). Ví dụ: hệ thống sông Hồng, sông Cửu Long,. . . .(0,5đ) 3.Sóng biển sinh ra chủ yếu nhờ gió (1đ)làm cho mặt nước luôn luôn nhấp nhô, dao động tại chổ (1đ). Sóng thường chỉ có ở trong lớp nước trên mặt biển (1đ). 4.Con người giúp mở rộng sự phân bố của thực vật: mang giống cây trồng từ nơi này đến nơi khác (1đ). Con người làm thu hẹp nơi sinh sống nhiều loài thực vật: khai thác rừng bừa bãi (1đ). ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8 PC ĐỀ THI HK II 1.Đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam: -Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước. (1đ) -Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là tây bắc-đông nam và vòng cung. (1đ) -Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt. (1đ) -Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn. (1đ) 2.Sinh vật nước ta là một nguồn tài nguyên to lớn (0,5đ), có khả năng phục hồi (0,5đ) và phát triển (0,5đ), có giá trị về nhiều mặt đối với đời sống chúng ta (0,5đ). 3.Đặc điểm tự nhiên nổi bậc của miền Tây bắc và Bắc Trung Bộ: địa hình cao nhất Việt Nam (0,5đ), sông ngòi trong miền có độ dốc lớn (0,5đ), khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình (0,5đ), tài nguyên phong phú đang được điều tra, khai thác(0,5đ). 4.Đất đai là tài nguyên quý giá, muốn bảo vệ cần phải: sử dụng đất hợp lí (1đ), chống xói mòn, rửa trôi, bạc màu đất ở miền đồi núi (0,5đ) và cải tạo các loại đất chua, mặn, phèn ở miền đồng bằng ven biển (0,5đ). ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ LỚP 7 PC ĐỀ THI HK II 1.Ý nghĩa lịch sử: đặt nền tảng thống nhất quốc gia (0,5đ), bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc (0,5đ). Nguyên nhân thắng lợi: ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột (0,5đ) và tinh thần yêu nước cao cả của nhân dân ta (0,5đ). Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Quang Trung (0,5đ) và bộ chỉ huy nghĩa quân (0,5đ). 2.Quang Trung thực hiện: “Chiếu khuyến nông” được ban hành để giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang (0,5đ)và nạn lưu vong, giảm nhẹ thuế (0,5đ), nghề thủ công (0,5đ) và buôn bán được phục hồi dần (0,5đ). Ban “Chiếu lập học” để khuyến khích mở trường học (0,5đ), chữ nôm là chữ viết chính thức của nhà nước.(0,5đ) 3.Tình hình xã hội Đàng Ngoài: chính quyền phong kiến suy sụp (0,5đ), hạn hán, lũ lụt, mất mùa liên tiếp xảy ra (0,5đ), hàng chục vạn nông dân chết đói (0,5đ), người sống lìa bỏ làng quê (0,5đ). 4.Đời sống nhân dân dưới triều Nguyễn: nông dân bị địa chủ cường hào lấn chiếm ruộng đất (0,5đ), nhân dân nộp nhiều thuế và thổ sản (0,5đ), cuộc sống người dân ngày càng cơ cực (0,5đ), nỗi bất bình của các tầng lớp xã hội ngày càng dâng cao (0,5đ). ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7 PC ĐỀ THI HK II 1.Vị trí địa lí, địa hình Châu Âu: là một bộ phận của lục địa Á-Âu, bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển ăn sâu vào đất liền, tạo thành nhiều bán đảo. Đồng bằng kéo dài từ tây sang động, núi già ở phía bắc và vùng trung tâm, núi trẻ ở phía nam. 2.Các hình thức sở hữu trong nông nghiệp của Trung và Nam Mĩ: đại điền trang (1đ) và tiểu điền trang.(1đ) 3.Đặc điểm tự nhiên nổi bậc của khu vực Đông Âu: là một dải đồng bằng rộng lớn, chiếm một nửa diện tích Châu Âu (0,5đ). Bề mặt có dạng lượn sóng (0,5đ). Đông Âu có khí hậu ôn đới lục địa (0,5đ). Sông ngòi nhìn chung đều đóng băng về mùa đông (0,5đ). Thảm thực vật thay đổi từ bắc xuống nam (0,5đ). 4.Đặc điểm dân cư Châu Đại Dương: mật độ dân số thấp nhất thế giới (0,5đ), phần lớn dân cư sống tập trung ở dải đất hẹp phía đông và đông nam Ô-xtrây-li-a, ở Bắc Niu Di-len và ở Pa-pua Niu Ghi- nê (0,5đ), tỉ lệ dân thành thị cao (0,5đ), dân cư gồm hai thành phần chính là người bản địa (0,5đ) và người nhập cư (0,5đ).

File đính kèm:

  • docDap an PC SINH-HOA.doc