Câu hỏi thi giao lưu học sinh giỏi khối 4+5

Câu 1: Có thể phòng tránh HIV lây qua đường máu bằng cách nào?

A. Không tiêm (chích) khi không cần thiết.

B. Không truyền máu, truyền dịch khi không cần thiết.

C. Không dùng chung các dụng cụ có dính máu như dao cạo, bàn chải đánh răng, kim châm,.

D. Thực hiện tất cả các việc trên.

 

doc16 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1318 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi thi giao lưu học sinh giỏi khối 4+5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phù sa của: Sông Hồng. Sông Thái Bình. Cả 2 sông trên. Câu 20: Đồng bằng Bắc Bộ là nơi có dân cư: Tập trung khá đông. Tập trung đông đúc. Đông đúc nhất nước ta. đáp án môn: địa lý 5 Câu 1: C. 54 dân tộc. Câu 2: A. Kinh. Câu 3: B. Trồng trọt. Câu 4: A. các sông ở miền núi. Câu 5: B. Nhiều loại đường giao thông nhưng lượng tốt chưa cao. Câu 6: B. Đường số 1A. Câu 7: A. Bắc - Nam. Câu 8: D. Châu á trải dài từ gần cực Bắc tới quá Xích đạo. Câu 9: B. Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ. Câu 10: A. Phía tây Châu Âu. Câu 11: B. Có số dân ít. Câu 12: C. Nghề nông. Câu 13: B. Sườn núi. Câu 14: C. Phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Câu 15: B. Cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. Câu 16: C. Hai mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô. Câu 17: D. A và B. Câu 18: B. Bò. Câu 19: Cả hai sông trên. Câu 20: C. Đông đúc nhất nước ta. iv. Câu hỏi môn: toán 5 Câu 1: Số thập phân gồm 5 đơn vị, 5 phần nghìn là: 5,05 5,5 5,005 Câu 2: số thập phân nhỏ hơn số 27,07 là: 27,10 27,08 26,06 Câu 3: 5,23 Km = .........m là: 523 m 52,3 m 5230 m. Câu 4: 0,55 m² = ......dm² là: 55 dm² 0,55 dm² 550 dm² Câu 5: Chuyển hỗn số 2 thành phân số là: A. B. C. Câu 6: Tỉ số phần trăm của 4 và 5 là: 80% 8% 0,80% Câu 7: Hình thang vuông có: 1 góc vuông, 1 góc nhọn, 2 góc tù. 2 góc vuông, 1 góc nhọn, 1 góc tù. C. 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 bẹt. Câu 8: Diện tích hình tam giác có: a = 2 cm; h = 1 cm là: 1 cm² 2 cm² 3 cm² Câu 9: Diện tích của hình tròn có bán kính 1 cm là: 31,4 cm² 3,14 cm² 1 cm² đáp án môn: toán 5 Câu 1: C. 5,005. Câu 2: C. 26,06 Câu 3: C. 5230 m Câu 4: A. 55 dm² Câu 5: B. Câu 6: A. 80% Câu 7: B. 2 góc vuông, 1 góc nhọn, 1 góc tù. Câu 8: A. 1 cm² Câu 9: B. 3,14 cm² v. Câu hỏi môn: tiếng việt 5 Câu 1: Tìm các từ đồng nghĩa nói về đức tính tốt của người học sinh: Câu 2: Nêu 1 câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về phẩm chất cần cù, chăm chỉ của người Việt nam ta: Câu 3: Tìm ba cặp từ trái nghĩa nhau nói về hành động của 1 người: Câu 4: Tìm từ đồng âm trong câu sau: Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. Câu 5: Từ ăn trong câu sau từ nào được dùng với nghĩa gốc, từ nào được dùng với nghĩa chuyển: Cả nhà tôi đang ăn cơm thì nghe tiếng còi tàu hoả vào cảng ăn than. Câu 6: Từ xuân trong câu sau được dùng với nghĩa như thế nào: Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. Câu 7: Nêu một câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về quan hệ thầy trò: Câu 8: Đọc thuộc một khổ thơ hoặc cả bài trong chủ điểm vì hạnh phúc con người: Câu 9: Bài “Người công dân số Một” nói về ai? Em biết gì về người này? Câu 10: Từ nối kết các vế câu trong câu sau là từ nào? Thể hiện quan hệ gì? “Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt” đáp án môn: tiếng việt 5 Câu 1: Chăm chỉ, cần cù, siêng năng, chịu khó. Câu 2: Chịu thương chịu khó. Câu 3: Khóc - cười; đứng - ngồi; lên - xuống; ra - vào. Câu 4: Chín - chín. Câu 5: ăn cơm là nghĩa gốc, ăn than là nghĩa chuyển. Câu 6: Từ xuân thứ nhất chỉ mùa đầu tiên của 4 mùa trong năm. Từ xuân thứ 2 có nghĩa là tươi đẹp. Câu 7: - Không thầy đố mày làm nên. Muốn sang thì bắc cầu Kiều, Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. Kính thầy yêu bạn. Tôn sư trọng đạo. ........................ Câu 8: Bài “Hạt gạo làng ta” Bài “Về ngôi nhà đang xây”. Câu 9: Nói về Bác Hồ. Bác là một vị lãnh tụ của đất nước...... Câu 10: Tuy - nhưng _ quan hệ tương phản. Khối 4 i. Câu hỏi môn: khoa học Câu 1: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ: Động vật. Thực vật. Động vật và thực vật. Câu 2: Vai trò của chất bột đường: Xây dựng và đổi mới cơ thể. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống. Giúp cơ thể phòng chống bệnh. Câu 3: Để phòng bệnh do thiếu i-ốt, hàng ngày bạn nên sử dụng: Muối tinh. Bột ngọt. Muối hoặc bột canh có bổ xung i-ốt. Câu 4: Tác hại của bệnh béo phì là gì? Mất thoải mái trong cuộc sống. Giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong công việc. Có nguy cơ bị tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường, sỏi mật.... Cả 3 ý trên. Câu 5: Nguyên nhân nào gây ra bệnh béo phì? Ăn quá nhiều. Hoạt động quá ít. Mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều. Cả 3 ý trên. Câu 6: Cần phải làm gì khi bị bệnh béo phì? Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng. Ăn đủ đạm, vitamin và chất khoáng. Đi khám bệnh để tìm đúng nguyên nhân và được điều trị đi=úng. Cả 3 ý trên. Câu 7: Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá, chúng ta cần phải giữ vệ sinh cá nhân như thế nào? Rửa tay bàng xà phòng và nước sạch trước khi ăn. Rửa tay bàng xà phòng và nước sạch sau khi đi đại tiểu tiện. Thực hiện tất cả các việc trên. Câu 8: Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá, chúng ta cần phải giữ vệ sinh môi trường như thế nào? Sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh, thường xuyên làm vệ sinh sạch sẽ nơi đại tiểu tiện, chuồng gia súc, gia cầm. Xử lý phân, rác đúng cách, không sử dụng phân chưa bón kỹ để bón ruộng, tưới cây. Diệt ruồi. Thực hiện tất cả những việc trên. Câu 9: Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá, chúng ta cần: Giữ vệ sinh ăn uống. Giữ vệ sinh cá nhân. Giữ vệ sinh môi trường. Thực hiện tất cả những việc trên. Câu 10: Người bị bệnh tiêu chảy cần ăn như thế nào? Ăn đủ chất để phòng suy dinh dưỡng. Uống dung dịch Ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối để phòng mất nước. Thực hiện tất cả hai việc trên. Câu 11: Cần tránh làm gì khi đi bơi trong bể bơi? không xuống nước bơi lội khi cơ thể đang ra mồ hôi. Không bơi khi đang no quá hoặc đói quá. Thực hiện tất cả hai việc trên. Câu 12: Nước trong thiên nhiên có thể tồn tại ở thể nào? Lỏng. Rắn. Khí. Cả 3 thể trên. Câu 13: Nước bay hơi nhanh trong điều kiện nào? Nhiệt độ cao. Thoáng gió. Không khí khô. Cả 3 điều kiện trên. Câu 14: Mây được hình thành từ cái gì? Không khí. Bụi và khói. Nước nhỏ li ti hợp lại với nhau ở trên cao. Câu 15: Mưa từ đâu ra? Từ những luồng không khí lạnh. Từ bụi và khói. Từ những đám mây chứa nhiều hạt nước nhỏ đọng lại thành các giọt nước lớn hơn rơi xuống. Câu 16: Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì? Thạch quyển. Thuỷ quyển. Khí quyển. Sinh quyển. Câu 17: Không khí có ở đâu? ở xung quanh mọi vật. Trong những chổ rỗng của mọi vật. Có ở khắp nơi, xung quanh mọi vật và trong những chổ rổng của mọi vật. đáp án môn: khoa học 4 Câu 1: B. Thực vật. Câu 2: B. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. Câu 3: C. Muối hoặc bột canh có bổ xung i-ốt. Câu 4: D. Cả 3 ý trên. Câu 5: D. Cả 3 ý trên. Câu 6: D. Cả 3 việc làm trên. Câu 7: C. Thực hiện tất cả những việc trên. Câu 8: D. Thực hiện tất cả những việc trên. Câu 9: D. Thực hiện tất cả những việc trên. Câu 10: C. Thực hiện cả 2 việc trên. Câu 11: C. Thực hiện những việc trên. Câu 12: D. Cả 3 thể trên. Câu 13: D. Cả 3 điều kiện trên. Câu 14: C. Nước nhỏ li ti hợp lại với nhau ở trên cao. Câu 15: C. Từ những đám mây chứa nhiều hạt nước nhỏ đọng lại thành các giọt nước lớn hơn rơi xuống. Câu 16: C. Khí quyển. Câu 17: C. Có ở khắp nơi, xung quanh mọi vật và trong những chổ rổng của mọi vật. ii. Câu hỏi môn: Toán 4 Câu 1: Trong các số: 3789; 5210; 3476; 2138. Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5? Câu 2: Bác Hồ sinh năm 1890. Vậy Bác sinh vào Thế kỷ nào? Câu 3: Tìm số trung bình cộng tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9: Câu 4: Viết số thích hợp vào chổ chấm: (a + 28) + 2 = a + (28 + ......) = a + ....... Câu 5: Phép nhân 95 x 11 có kết quả là bao nhiêu? Câu 6: Hình bình hành có độ dài đáy là 4 dm và chiều cao là 8 dm. Vậy diện tích hình bình hành là bao nhiêu? Câu 7: Phân số rút gọn bằng phân số nào? Câu 8: So sánh 2 phân số: a) và ; b) và Câu 9: Trong các phân số phân số nào bé hơn 1? Câu 10: tạ = ?......kg đáp án môn: toán 4 Câu 1: Số 5210 Câu 2: Thế kỷ XIX. Câu 3: (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9) : 9 = 5 Câu 4: Điền vào số 2 và 30. Câu 5: 95 x 11 = 1045. Câu 6: 4 x 8 = 32 dm² Câu 7: Câu 8: a) b) Câu 9: Câu 10: 40 kg. iii. Câu hỏi môn: tiếng việt 4 Câu 1: Cấu tạo của tiếng gồm: Âm đầu và thanh. Âm đầu và vần. Âm đầu, vần và thanh. Âm đầu và thanh. Câu 2: Giải câu đố: Để nguyên lấp lánh bên trời Bớt đầu, thành chổ cá bơi hằng ngày. Trăng. Sao. Mặt trời. Gió. Câu 3: Dòng nào dưới đây là những từ láy: Ba ba, côm chôm, oe oe, xanh xanh. Cu cu, cuốc cuốc, xa xa, đi đứng, máy móc. Chúm chím, mũm mĩm, xộc xệch, khanh khách, làm lành. Ăn ảnh, khe khẽ, đi đứng, êm đềm. Câu 4: Dòng nào sau đây là những động từ: Thơm, mát, chảy, mòn, vui. Bay, múa, hát, cười, vui, dịu dàng. Nhẹ nhàng, gặt, chải, đánh, rửa. Rửa, quét, nấu, tưới, nấu, đọc, xem. Câu 5: Bộ phận chủ ngữ trong câu: Trong rừng, chim chóc hót véo von. Là: Trong rừng. Chim chóc. Chim chóc hót. Trong rừng, chim chóc. Câu 6: Hình ảnh trong những câu thơ sau được tạo ra bằng biện pháp nghệ thuật gì? Lưng trần phơi nắng phơi sương Có manh áo cộc tre nhường cho con. So sánh. Nhân hoá. So sánh và nhân hoá. Câu 7: Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu tinh cùng với những ai? (Em hãy kể tên những người bạn đó). Câu 8: Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về tính trung thực? Đói cho sạch, rách cho thơm. Cây ngay không sợ chết đứng. Giấy rách phải giữ lấy lề. Câu 9: Điền l hoặc n vào chổ chấm: a. Dời ......on ......ấp biển. Như chim sổ ......ồng. Thân .......ừa ưa .......ặng. Câu 10: Em hãy giải nghĩa câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim. đáp án môn: tiếng việt Câu 1: C. Âm đầu, vần và thanh. Câu 2: B. Sao. Câu 3: A. Ba ba, côm chôm, oe oe, xanh xanh. Câu 4: D. Rửa, quét, nấu, tưới, nấu, đọc, xem. Câu 5: B. Chim chóc. Câu 6: B. Nhân hoá. Câu 7: Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu tinh cùng với 3 người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. Câu 8: B. Cây ngay không sợ chết đứng. Câu 9: a. Dời non lấp biển. Như chim sổ lồng. Thân lừa ưa nặng. Câu 10: Người có ý chí nhất định thành công.

File đính kèm:

  • docCAU HOI GIAO LUU HS GIOI.doc