Bài soạn lớp 4 Tuần 9- Năm học 2012 - 2013 Trường tiểu học Hùng Lô

1.ổn định:

2.Kiểm tra:

-Kiểm tra đồ dùng học trập của HS

3.Bài mới:

 a.Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng song song

- Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Kéo dài về hai phía hai cạnh đối diện nhau, tô màu hai đường kéo dài này.

- GV nêu: Hai đường thẳng AB và AC là hai đường thẳng song song với nhau.

- tương tự, kéo dài hai cạnh AD và BC về hai phía ta cũng có AD và BC là hai đường thẳng song song với nhau.

- Hai đường thẳng song song với nhau có bao giờ cắt nhau không?

 

doc16 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1174 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn lớp 4 Tuần 9- Năm học 2012 - 2013 Trường tiểu học Hùng Lô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi. - Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. - Người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng. c) HĐ3: Bày tỏ thái độ Bài tập 3 - GV nêu ý kiến cho học sinh đánh giá - Đề nghị học sinh giải thích - Cả lớp trao đổi thảo luận - GV kết luận: + ý kiến d là đúng + ý kiến a, b, c là sai - Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK - Hát - Hai học sinh nêu - Nhận xét và bổ xung - Học sinh mở sách giáo khoa - Học sinh lắng nghe - Học sinh trả lời - Các nhóm nhận nhiệm vụ - Học sinh thảo luận - Một vài nhóm trả lời - Học sinh lắng nghe - Học sinh chuẩn bị thẻ - Bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ - Một vài em giải thích - Trao đổi và bổ xung - Hai em đọc ghi nhớ D. Hoạt động nối tiếp:- Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân - Lập thời gian biểu hàng ngày Luyện từ và câu Động từ A. Mục đích, yêu cầu: 1. Nắm được ý nghĩa của động từ: là từ chỉ hoạt động, trạng thái…của con người, sự vật, hiện tượng. 2. Nhận biết được động từ trong câu B. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ ghi đoạn văn ở bài tập 3(2b) - Bảng lớp viết nội dung bài 1 và 2 C. Các hoạt động dạy học; Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định. II. Kiểm tra bài cũ. - GV treo bảng phụ III. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu 2. Phần nhận xét: - Hướng dẫn học sinh làm bài 1 và2 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét 3. Phần ghi nhớ: 4. Phần luyện tập: Bài tập 1. - Chia lớp theo nhóm - GV nhận xét Bài tập 2. - Yêu cầu học sinh đọc bài - Cho học sinh làm bài cá nhân - GV nhận xét, chốt lời giải đúng a) Các động từ: đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn. b) Các động từ: mỉm cười, thử, bẻ, biến thành,ngắt, thành, tưởng, có. Bài tập 3. - Tổ chức trò chơi “xem kịch câm” - GV phổ biến cách chơi - Treo tranh minh hoạ - 2 em chơi thử - GV nhận xét IV. Củng cố, dặn dò: - Nhắc ND ghi nhớ, học thuộc ghi nhớ. - Hát - 1 em làm bài 4 - 1 em lên bảng gạch dưới các danh từ chung, danh từ riêng. - Nghe giới thiệu - 2 em nối tiếp đọc bài 1và2 - Lớp đọc thầm, trao đổi cặp - Trình bày bài làm - HS phát biểu về động từ - 4 em đọc ghi nhớ - 2 em nêu VD về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái. - HS đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm, viết bài ra nháp - Vài em nêu bài làm. - HS đọc yêu cầu bài 2 - HS làm bài cá nhân ra nháp - 1 em chữa trên bảng - Nhiều em đọc - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Nghe phổ biến cách chơi - Quan sát tranh - Lớp nhận xét. - Nhiều học sinh chơi Ngày soạn: 22/10/2012 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012 TOÁN Tiết 45: Thực hành vẽ hình vuông A. Mục tiêu: - Giúp HS biết sử dụng ê ke và thước kẻ để vẽ đợc một hình vuông biết độ dài cạnh cho trước. B. Đồ dùng dạy học: - Thước kẻ và ê ke C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định: 2.Kiểm tra: - Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm; chiều rộng 3 cm. 3.Bài mới: a.Hoạt động 1: Vẽ hình vuông có cạnh 3 dm - Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3 dm. * Có thể coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng. Vì vậy cách vẽ tương tự như vẽ hình chữ nhật. - Hướng dẫn cách vẽ: + Vẽ đoạn thẳng DC =3 dm + Vẽ đường thẳng DA vuông góc với DC tại D và lấy DA = 3dm + Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C và lấy CB =3 dm + Nối A với B ta được hình vuông ABCD. b.Hoạt động 2: Thực hành - Vẽ hình chữ vuông có cạnh4 cm? - Tính chu vi, diện tích hình vuông đó? - Chấm bài- nhận xét bài. - Vẽ theo mẫu: - Vẽ hình vuông ABCD - Hai đường chéo có vuông góc với nhau hay không? Có bằng nhau không? - 1 HS lên bảng vẽ và nêu cách vẽ- cả lớp vẽ vào vở. - HS quan sát cách vẽ của GV. - 1-2 HS nêu lại cách vẽ: Bài 1: - Vẽ vào vở- 1 HS lên bảng vẽ. - Chu vi: 4 x 4 = 16 cm Bài 2: -Vẽ vào vở ô li- đổi vở kiểm tra Bài 3: - Vẽ vào vở – 1 HS lên bảng vẽ - Dùng thước kiểm tra:Hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: Nêu các bước có cạnh 4 cm vẽ hình vuông? 2.Dặn dò: Về nhà tập vẽ hình vuông Tập làm văn Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân A. Mục đích, yêu cầu: 1. Xác định được mục đích trao đổi,vai trong trao đổi. 2. Lập được dàn ý của bài trao đổi đạt mục đích. 3. Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đề ra. B. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép sẵn đề bài C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định II. Kiểm tra bài cũ III. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài:SGV(207) 2. Hướng dẫn học sinh phân tích bài - GV gạch chân từ ngữ quan trọng - Treo bảng phụ 3. Xác định mục đích trao đổi,hình dung các câu hỏi sẽ có - GV hướng dẫn xác định trọng tâm - Nội dung trao đổi là gì ? - Đối tượng trao đổi là ai ? - Mục đích trao đổi để làm gì ? - Hình thức trao đổi là gì ? 4. Thực hành trao đổi theo cặp - Chia cặp theo bàn - GV giúp đỡ từng nhóm 5. Thi trình bày trước lớp - GV hướng dẫn nhận xét theo các tiêu chí sau: Đúng đề tài, đạt mục đích, hợp vai. - GV nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu nhắc lại những điều cần nhớ khi trao đổi với người thân - Nhận xét giờ học - Dặn học sinh viết bài vào vở - Chuẩn bị bài tiết sau. - Hát - 1 em đọc bài văn đã chuyển từ vở kịch Yết Kiêu thành chuyện. - 1 em kể câu chuyện - Nghe giới thiệu - HS đọc thầm bài, 2 em đọc to - Đọc từ GV gạch chân - Đọc bảng phụ - 3 em nối tiếp đọc 3 gợi ý - Xác định trọng tâm - Về nguyện vọng học môn năng khiếu - Anh, chị của em - Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng, giải đáp thắc mắc của anh, chị… - Em và bạn trao đổi - Mỗi người đóng 1 vai - Thảo luận để chọn vai - Thực hành trao đổi - Đổi vai - HS thi đóng vai trước lớp - Lớp nhận xét - 2 em nhắc lại Thể dục Bài 18: Động tác lưng bụng Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn 3 động tác vươn thở và tay, chân của bài thể dục phát triển chung. Học động tác lưng bụng -Chơi trò chơi“ Con cóc là cậu ông trời” 2. Kỹ năng: -Thực hiện cơ bản đúng động tác theo nhịp hô, đúng hướng, biên độ chơi trò chơi nhiệt tình, chủ động 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật, rèn luyện sức khoẻ, thể lực, kỹ năng khéo léo, nhanh nhẹn II. Địa điểm-phương tiện 1. Địa điểm: Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập 2. Phương tiện: GV chuẩn bị 1 còi, giáo án, tranh thể dục, các dụng cụ cho trò chơi III. Nội dung và phương pháp tổ chức Nội dung Địnhlượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu * Nhận lớp : Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Ôn động tác vươn thở và tay, chân. Học động tác lưng bụng của bài thể dục phát triển chung - Chơi trò chơi“ Con cóc là cậu ông trời” * Khởi động: -Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai - Trò chơi“ Đứng ngồi theo lệnh ” 8-10 Phút 2-3 Phút 5-6 Phút Cán sự tập hợp báo cáo sĩ số và chúc GV “ Khoẻ” €€€€€€ €€€€€€ € ( Gv) HS chạy theo hàng dọc do cán sự điều khiển sau đó tập hợp 3 hàng ngang €€€€€€ €€€€€€ € 2. Phần cơ bản * Học động tác lưng bụng - Nhịp 1: Bước chân trái bước sang ngang rộng hơn vai, đồng thời gập thân, hai tay giơ ngang,bàn tay sấp, ưỡn ngực,mắt hướng trước. -Nhịp 2: Hai tay với xuống mũi bàn chân, đồng thời vỗ tay và cúi đầu. - Nhịp 3: Như nhịp 1 nhưng bước chân phải lên trên - Nhịp 4: Về TTCB -Nhịp 5,6,7,8 như nhịp 1,2,3,4 nhưng đổi chân. *Ôn 4 động tác đã học * Chia nhóm tập luyện * Thi đua giữa các tổ * Chơi trò chơi“ Con cóc là cậu ông trời” 18-22 Phút 4-5 Lần 2x8 nhịp 2-3lần 2x8 nhịp 6-8 Phút - GV nêu tên động tác, làm mẫu toàn bộ, sau đó làm mẫu chậm và phân tích kỹ thuật - Hô nhịp chậm và thực hiện để HS tập theo, xen kẽ GV nhận xét uốn nắn € € € € € € € € € € € € (GV) - GV Phân tích trên tranh và cho HS tập - Sau mỗi lần tập GV quan sát nhận xét đánh giá - Cán sự điều khiển GV quan sát nhận xét, sửa sai cho HS € € € € € € € € € € € € (GV) - Cán sự điếu khiển GV đến các tổ quan sát sửa sai Tổ 1 €€€€€€ Tổ 2 €€€€€€ - Từng tổ lên thực hiện do cán sự điều khiển GV cùng học sinh quan sát nhận xét €€€€€€ (GV) € € € € € € - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi sau đó cho HS chơi thử và chơi chính thức. Trong quá trình chơi GV quan sát nhận xét uốn nắn. €€€€€€ O €€€€€€ O (GV) 3. Phần kết thúc - Cúi người thả lỏng - GV cùng HS hệ thống bài học - Nhận xét giờ học - BTVN: Ôn 4 động tác vươn thở tay chân, văn mình của bài thể dục phát triển chung 3-5 Phút - Cán sự điều khiển và cùng GV hệ thống bài học €€€€€€ €€€€€€ € Sinh hoạt tập thể Sinh hoạt lớp: sơ kết tuần. I.Mục tiêu - HS thảo luận, nhận xét để chỉ rõ những ưu điểm và tồn tại của cá nhân cũng như tập thể trong tuần qua cũng như sau 3 tuần học tập; tìm ra cách khắc phục những tồn tại đó. II. Chuẩn bị - Sổ nhật kí lớp, bảng đánh giá xếp loại của lớp trực tuần, của phụ trách Đội. III. Các hoạt động 1.Đánh giá những ưu - khuyết điểm của cá nhân và tập thể. + Cán sự lớp đọc xếp loại thi đua của lớp trực tuần, đọc rõ những cá nhân được tuyên dương, những cá nhân còn bị nhắc nhở. + Cán sự lớp đọc nhật kí lớp. + Thảo luận của lớp chỉ ra nguyên nhân xếp loại của lớp về từng mặt: học tập, nề nếp, ý thức tự quản, chuyên cần, ý thức trong giờ học, việc giữ vở sạch - rèn chữ đẹp... + GV chủ nhiệm nhận xét: Tuyên dương HS đạt được nhiều thành tích trong các tuần. 2. Giải pháp khắc phục các tồn tại + Yêu cầu cán sự lớp làm tròn trách nhiệm, theo dõi, đôn đốc nhắc nhở bạn mắc khuyết điểm trong những tuần qua. + Tăng cường các hoạt động giúp đỡ nhau trong học tập trong giờ truy bài, lập các nhóm học tập tốt, giúp đỡ bạn học yếu. + Đi học đúng giờ, nghỉ học phải có lí do. + Trung thực và tự giác trong học tập. 3. Vui văn nghệ: HS hát một số bài về trường, về thầy cô giáo, học sinh.

File đính kèm:

  • docBAI SOAN L4._TUAN 9.doc
Giáo án liên quan