Bài giảng Tập đọc sự tích cây vú sữa tuần 12

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phảy.

 - Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thương yêu sâu nặng của mẹ với con.

 

doc81 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1147 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tập đọc sự tích cây vú sữa tuần 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h quan sát lớp học sau khi đã thu dọn và phát biểu cảm tưởng. c) Hoạt động 3: Trò chơi “Tìm đôi” - GV nêu nội dung trò chơi. - Phổ biến cách chơi, luật chơi. - GV nhận xét, cho điểm. g Kết luận: giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi học sinh để các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành. - HS hình thành nhóm (3 nhóm) thực hiện 1 tình huống và xừ lí tình huống. - Tình huống theo sgk (52) - Các nhóm đóng vai. - Các nhóm cử đại diện lên trình bày. - HS thực hành xếp dọn lại lớp học cho sạch đẹp. - HS cử người. - Thực hành chơi trò chơi. - Các nhóm nhận xét. - Vài học sinh đọc phần kết luận. 4. Củng cố- dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ năm ngày tháng năm 200 Tập viết Chữ hoa N I. Mục đích- yêu cầu: - Biết viết chữ hoa N cỡ vừa và nhỏ, viết đẹp, đúng mẫu chữ. - Biết viết cụm từ ứng dụng Nghĩ trước nghĩ sau cỡ nhỏ chữ viết đúng mẫu, đều. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ. - Quy trình viết. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: HS viết bảng con chữ hoa: M 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) HD viết chữ hoa N. - Quan sát chữ N: - Treo bảng phụ viết sẵn chữ N. N ? Chữ N hoa giống chữ nào? ? Chữ N hoa gồm mấy nết? - Chiều cao và độ rộng của chữ N. * Viết bảng: - GV HD học sinh viết bảng. b) HD viết câu ứng dụng: Nghĩ trước nghĩ sau ? Câu trên khuyên chúng ta điều gì? ? Cụm từ gồm mấy tiếng. - Cho học sinh viết vào vở tập viết theo mẫu. - GV quan sát, HD những học sinh viết xấu. - GV thu, chấm 1 số bài. - Nhận xét. - HS quan sát chữ mẫu, nhận xét. - Giống chữ M - Gồm 3 nết: nét móc phải, nết thẳng đúng và nét xiên phải. - Chữ N cao 2,5 li rộng 3 li. - HS tập viết bảng con chữ N. - HS đọc cụm từ ứng dụng. - Trước khi làm điều gì cũng phải suy nghĩ chín chắn. - Cụm từ gồm 4 tiếng. - HS tập viết bài vào vở. 4. Củng cố- dặn dò: - Khen những em viết đẹp. - Về nhà tập viết. Toán Luyện tập I. Mục đích- yêu cầu: - Củng cố phép trừ có nhớ các số trong phạm vi 100. - Tìm SBT hoặc số trừ chưa biết trong phép trừ. - Vẽ đường thẳng đi qua 1, 2 điểm cho trước. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: 2 HS lên bảng vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. HD luyện tập: Bài 1: GV yêu cầu học sinh nhẩm ghi kết quả vào vở rồi báo cáo. Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài Yêu cầu học sinh làm bảng con. - GV nhận xét. Bài 3: Tìm GV yêu cầu HS làm nhóm. GV? Muốn tìm SBT ta làm thế nào? Muốn tìm ST ta làm thế nào? - GV nhận xét, cho điểm. Bài 4: - GV yêu cầu HS làm vở. - GV chấm, chữa bài, nhận xét. - HS đọc đề bài. - Mỗi học sinh báo cáo 1 phép tính. - Các học sinh khác nhận xét. - HS đọc đề bài. - HS làm bảng con. - HS nêu rõ cách thực hiện phép tính. - HS đọc đề bài. - HS hoạt động nhóm. N1: 32 - = 18 N2: 20 - = 2 = 32 – 18 = 20 – 2 = 14 = 18 N3: - 17 = 25 = 25 + 17 = 42 - Đại diện các nhóm trình bày. - HS trả lời: - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. 4. Củng cố- dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập vào vở bài tập toán. Chính tả (Nghe- viết) bé hoa I. Mục đích- yêu cầu: - Nghe- viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bé Hoa. - Tiếp tục luyện tập phân biệt các tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Viết bảng con: Xuất sắc, cây đa, tất bật, cái tai. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) HD viết chính tả: - Ghi nhớ đoạn viết. ? Đoạn văn kể về ai? ? Bé Nụ có những nét nào đáng yêu? ? Bé Hoa yêu em như thế nào? b) HD cách trình bày? ? Đoạn trích có mấy câu? ? Có những từ nào viết hoa? Vì sao? c) Viết từ khó. d) Viết chính tả: - GV đọc từng câu. e) Soát lỗi: - GV đọc lại từng câu. g) Chấm bài: GV chấm 2 bàn. Nhận xét. * Làm bài tập: Bài 2: GV cho HS hoạt động theo cặp. - GV và lớp nhận xét. Bài 3: GV treo bảng phụ cho HS tự làm. - GV gọi HS lên chữa bài. - Nhận xét. Học sinh đọc đoạn chép. - Kể về bé Nụ. - Môi đỏ hồng, mắt mở to tròn và đen láy. - Từ nhìn … em ngủ. - 8 câu. - Nụ, Hoa vì là danh từ riêng. - HS viết từ khó vào bảng con. - HS viết bài. - HS nghe và soát lỗi. - HS đọc yêu cầu bài. - HS hoạt động nhóm 2 bạn. - Nhóm cử đại diện lên trình bày. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở bài tập. 4. Củng cố- dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. Tuyên dương những em viết đẹp. - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại những lỗi sai. Thể dục Bài thể dục phát triển chung – trò chơi “vòng tròn” I. Mục đích- yêu cầu: - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài thực hiện từng động tác tương đối chính xác, đẹp. - Ôn trò chơi “Vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Đồ dùng dạy học: - Vệ sinh an toàn nơi tập. - 1 còi, kẻ 3 vòng tròn. III. Hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - HS tập trung. - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp. - Xoay khớp cổ chân. - Xoay khớp đầu gối. 2. Phần cơ bản: - Bài thể dục phát triển chung. - GV chia lớp làm 4 tổ cho HS luyện tập. - Trò chơi: Vòng tròn. - HS tập theo từng tổ từ 2 g 3 lần. - Từng tổ lên trình diễn báo cáo kết quả luyện tập. - HS chơi trò chơi vòng tròn 10g12 phút. - HS tập đi theo vòng tròn kết hợp đọc vần điệu, vỗ tay nghiêng người. 3. Bài mới: - GV hệ thống bài. - Nhận xét giờ học - Đi đều theo 2- 4 hàng dọc. - Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. Thứ sáu ngày tháng năm 200 Tự nhiên – xã hội Trường học I. Mục đích- yêu cầu: - HS biết tên trường, địa điểm của trường mình và ý nghĩa của tên trường. - Mô tả 1 cách đơn giản cảch quan nhà trường, cơ sở vật chất của trường. - Tự hào và yêu quý trường học của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Nêu cách phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - GV nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hoạt động 1: Quan sát trường học. - Cho HS tham quan trường học. ? Nêu tên trường, địa chỉ trường. ? Nêu vị trí của từng lớp, khối. ? Nêu các phòng khác. - Sân trường và vường trường ra sao? b) Hoạt động 2: làm việc với sgk. - GV HS học sinh quan sát. ? Ngoài các phòng học trường của bạn còn có những phòng nào? ? Bạn thích phòng nào? Vì sao. c) Hoạt động 3: trò chơi. HD viên du lịch. - GV gọi 1 số học sinh tự nguyên tham gia trò chơi. - GV phân vai. - HD cách chơi. - GV cùng học sinh nhận xét. - HS ra ngoài quan sát trường học để trả lời câu hỏi. - HS trả lời. - Trường tiểu học Hương CanhA - HS trả lời. - Phòng họp, phòng Hiệu trưởng, phòng hiệu phó, thư viện, đoàn đội, phòng đọc sách … - Sân trường sạch sẽ, nhiều cây cho bóng mát, cây cảnh. - HS quan sát hình 3, 4, 5, 6 sgk (33) - HS trả lời. - HS trả lời theo ý mình - HS nhận vai. - HS tham gia chơi trò chơi. 4. Củng cố- dặn dò: - HS hát bài: Em yêu trường em. - Tóm tắt nội dung bài. - Về nhà học bài. Tập làm văn Chia vui – kể về anh chị em I. Mục đích- yêu cầu: - Biết nói lời chia vui hợp với tình huống giao tiếp. - Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em của mình. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Giới thiệu bài. GV cho học sinh quan sát tranh. * HD làm bài tập 1 + bài tập 2. ? Bức tranh vẽ cảnh gì? ? Chị Liên có niềm vui gì? ? Nam chúc mừng chị Liên như thế nào? ? Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị? Bài 3: Hãy viết 3 g 4 câu kể về anh chị em ruột (hoặc anh, chị em họ của em) - GV nhận xét, cho điểm. - HS quan sát tranh. - Bức tranh vẽ cảnh Bé trai đang ôm hoa tặng chị. - Đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi tỉnh. - Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm đạt giải nhất. - 3 HS nhắc lại. - Em xin chúc mừng chị - Em rất khâm phục chị. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS tự làm bài. - Vài em đọc bài làm của mình. - HS nhận xét bài của bạn. 4. Củng cố- dặn dò: - Tóm tắt nội dung. - Nhận xét giờ học. - Về nhà hoàn thành nốt bài tập. Toán Luyện tập chung I. Mục đích- yêu cầu: - Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng, số bị trừ, số trừ chưa biết trong 1 hiệu - Giải bài toán có lời văn (bài toán ít hơn) II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Chữa bài tập số 4. - GV nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Bài 1: Tính nhẩm. - GV cho học sinh hoạt động nhóm. Bài 2: Đặt tính rồi tính: - GV nhận xét. Bài 3: Tìm - GV phân nhóm. - GV nhận xét, cho điểm từng nhóm. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. - GV tóm tắt. - GV thu chấm một số bài. - Nhận xét. - HS đọc đề bài. - HS thảo luận nhóm theo cặp: Bạn nêu - bạn trả lời - Các nhóm nhận xét. HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bảng con phần a. 32 – 25 61 – 19 44 – 8 - Phần b. 3 HS lên bảng làm. 53 – 29 94 – 57 30 – 6 - HS thảo luận và làm nhóm. N1: + 14 = 40 N2: - 22 = 38 = 40 – 14 = 38 + 22 = 26 = 60 N3: 52 - = 17 = 52 – 17 = 35 - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ xung. - HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. Bài giải Băng giấy màu xanh dài là: 65 – 17 = 48 (cm) Đáp số: 48 cm 4. Củng cố- dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học, về nhà làm bài tập. Sinh hoạt Kiểm điểm học tập I. Mục đích- yêu cầu: - Qua giờ sinh hoạt củng cố lại tình thần học tập của học sinh qua 1 tuần để học sinh thấy được những ưu điểm và nhược điểm cần khắc phục. II. Đồ dùng dạy học: Nội dung sinh hoạt. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: Hát 2. Nội dung sinh hoạt: - GV yêu cầu 4 tổ trưởng lên phổ biến, kiểm điểm tổ mình về các mặt. - Các tổ khác nhận xét. - GV nêu. + Hầu hết thực hiện tốt nề nếp. + Đem đầy đủ đồ dùng, 1 số em còn thiếu: + Học tập sôi nổi: + Lười học, hay nói chuyện còn 1 số em: + Chữ viết sạch đẹp: - Phương hướng tuần tới: Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.

File đính kèm:

  • docTuan12,13,14,15 -to-tuyet.doc
Giáo án liên quan