Vòng 23 Violympic Lớp 5

Bài 1: Thỏ tìm cà rốt :

1,Một người đi mỗi ki lô mét hết 2 phút 10 giây .Hỏi người đó đi 20 ki lômét mất bao lâu ?

2, Trung bình mỗi ngày An học ở trường mất 3 giờ 15 phút .Trong 1 tuần An học 5 buổi .Hỏi 1 tuần An học ở trường hết bao nhiêu thời gian .

3, Tìm abc biết : 2abc + 2214 = abc2

4, Tìm abc biết : abc 17 = 2abc

5, Tìm abc biết : abc6 = abc + 3111

6, Trung bình một người thợ làm xong một sản phẩm mất 1 giờ 15 phút .Hỏi người thợ đó làm xong 15 sản phẩm mất baonhiêu thời gian ?

7,Một người làm 3 sản phẩm mất 42 phút 30 giây .Hỏi trung bình người đó làm 1 sản phẩm mất baolâu ?

 

doc5 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 429 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Vòng 23 Violympic Lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Cho 2 số có thương bằng 0,8 và có tổng bằng 825,3. Tìm số bé. Trả lời:     Số bé là   Câu 7:Hãy viết số thích hợp vào chỗ (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Cho 2 số có thương bằng 0,8 và có hiệu bằng 24,5. Tìm số bé. Trả lời:     Số bé là Câu 8:Hãy viết số thích hợp vào chỗ (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Cho 2 số có hiệu bằng 81,6. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 3, số thứ 2 nhân với 2,5 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất. Trả lời:     Vậy số thứ nhất là   Câu 9:Hãy viết số thích hợp vào chỗ (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Cho 2 số có tổng bằng 118,4. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 1,5 và số thứ 2 nhân với 2,5 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất. Trả lời:     Vậy số thứ nhất là Câu 10:Hãy viết số thích hợp vào chỗ (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Cho 2 số có tổng bằng 202,5. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 2,5 và số thứ 2 nhân với 2 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất. Trả lời:     Vậy số thứ nhất là Bài 3: Vượt chướng ngại vật : 1, Một người thợ cưa thanh sắt dài 35 cm thành từng đoạn dài 5 cm .Mỗi lần cưa hết 4 phút .Hỏi người đó cưa xong thanh sắt hết thời gian baolâu ? 2, Một người thợ cưa thanh sắt dài 45 cm thành từng đoạn dài 5 cm .Tổng thời gian cưa xong thanh sắt hết 40 phút .Hỏi thời gian cưa xong một đoạn là bao lâu . 3, Cho phân số .Hỏi cùng phải bớt ở tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị thì được phân số mới có giá trị bằng . 4, Cho phân số .Hỏi phải chuyển ở mẫu số lên tử số bao nhiêu đơn vị thì được phân số mới có giá trị bằng . 5, Một dãy phố có 15 nhà .Số nhà của dãy phố đó đều là các dãy số chẵn liên tiếp .Biết tổng của 15 số nhà đó đều bằng 900.Tìm số nhà đầu tiên và số nhà cuối cùng . 6, Một dãy phố có 15 nhà .Số nhà của dãy phố đó đều là các dãy số lẻ liên tiếp .Biết tổng của 15 số nhà đó đều bằng 675 .Tìm số nhà đầu tiên và số nhà cuối cùng . Lần 2: 2, Một người làm 7 sản phẩm mất 85 phút 45 giây .Hỏi trung bình người đó làm một sản phẩm mất bao lâu . 3, Một người làm từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút được 2 sản phẩm .Hỏi trung bình người đó làm 1 sản phẩm mất bao lâu ? 4, Một người đi trung bình cứ 1 ki lô mét mất 1 phút 45 giây .Hỏi người đó đi 30 km mất bao nhiêu thời gian . 5, Một người làm xong 1 sản phẩm mất 1 giờ 15 phút .Hỏi người đó làm xong 15 sản phẩm mất bao lâu . 6, Tìm abc biết : abc7 = abc + 2212 7, Tìm abc biết : abc 9 = 6abc . 8, Tìm abc biết : abc9 + 5778 = 9abc . BÀI THI SỐ 2-vong 23,lop5 Hãy viết số thích hợp vào chỗ (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Câu 1:Hãy viết số thích hợp vào chỗ (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Hai số có tổng bằng 787,5. Biết 75% số thứ nhất bằng 60 % số thứ 2. Vậy số thứ nhất là Câu 2:Hãy viết số thích hợp vào chỗ (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Hai số có hiệu bằng 97. Biết số thứ nhất bằng 40% số thứ 2. Vậy số bé là Câu 3:Hãy viết số thích hợp vào chỗ (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số chia hết cho cả 2 và 5 ?  Trả lời :      Có tất cả số có 4 chữ số chia hết cho cả 2 và 5. Câu 4:Hãy viết số thích hợp vào chỗ (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Cho 2 số có thương bằng 0,8 và có hiệu bằng 24,5. Tìm số bé. Trả lời:     Số bé là Câu 5:Hãy viết số thích hợp vào chỗ (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Cho 2 số có thương bằng 0,6 và có hiệu bằng 86,8. Tìm số bé. Trả lời:     Số bé là Câu 6:Hãy viết số thích hợp vào chỗ (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Cho 2 số có thương bằng 0,25 và có tổng bằng 98,75. Tìm số lớn. Trả lời:     Số lớn là Câu 7:Hãy viết số thích hợp vào chỗ (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Cho 2 số có thương bằng 0,75 và có hiệu bằng 47,5. Tìm số bé. Trả lời:     Số bé là Câu 8:Hãy viết số thích hợp vào chỗ (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Hai số có hiệu bằng 13,8. Biết 40% số thứ nhất bằng số thứ 2. Tìm số thứ hai. Trả lời:     Vậy số thứ hai là Câu 9:Hãy viết số thích hợp vào chỗ (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Hai số có tổng bằng 179,2. Biết 50 % số thứ nhất bằng số thứ 2. Vậy số thứ nhất là   Câu 10:Hãy viết số thích hợp vào chỗ (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Cho 2 số có hiệu bằng 84,6. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 2, số thứ 2 nhân với 5 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất. Trả lời:     Vậy số thứ nhất là BÀI THI SỐ 2 Hãy viết số thích hợp vào chỗ (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Câu 1:Hãy viết số thích hợp vào chỗ (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Hai số có tổng bằng 787,5. Biết 75% số thứ nhất bằng 60 % số thứ 2. Vậy số thứ nhất là Câu 2:Hãy viết số thích hợp vào chỗ (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Hai số có hiệu bằng 97. Biết số thứ nhất bằng 40% số thứ 2. Vậy số bé là Câu 3:Hãy viết số thích hợp vào chỗ (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số chia hết cho cả 2 và 5 ?  Trả lời :      Có tất cả số có 4 chữ số chia hết cho cả 2 và 5. Câu 4:Hãy viết số thích hợp vào chỗ (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Cho 2 số có thương bằng 0,8 và có hiệu bằng 24,5. Tìm số bé. Trả lời:     Số bé là Câu 5:Hãy viết số thích hợp vào chỗ (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Cho 2 số có thương bằng 0,6 và có hiệu bằng 86,8. Tìm số bé. Trả lời:     Số bé là Câu 6:Hãy viết số thích hợp vào chỗ (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Cho 2 số có thương bằng 0,25 và có tổng bằng 98,75. Tìm số lớn. Trả lời:     Số lớn là Câu 7:Hãy viết số thích hợp vào chỗ (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Cho 2 số có thương bằng 0,75 và có hiệu bằng 47,5. Tìm số bé. Trả lời:     Số bé là Câu 8:Hãy viết số thích hợp vào chỗ (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Hai số có hiệu bằng 13,8. Biết 40% số thứ nhất bằng số thứ 2. Tìm số thứ hai. Trả lời:     Vậy số thứ hai là Câu 9:Hãy viết số thích hợp vào chỗ (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Hai số có tổng bằng 179,2. Biết 50 % số thứ nhất bằng số thứ 2. Vậy số thứ nhất là   Câu 10:Hãy viết số thích hợp vào chỗ (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Cho 2 số có hiệu bằng 84,6. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 2, số thứ 2 nhân với 5 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất. Trả lời:     Vậy số thứ nhất là Bài 3: Vượt chướng ngại vật : 1, Trong một phép chia hai số tự nhiên biết số chia là 38 , số dư là 17 .Hỏi phải thêm vào só bị chia bao nhiêu đơn vị để phép chia đó không còn dư và thương tăng thêm 2 đơn vị . 2, Một người thợ cưa thanh sắt dài 72 cm thành từng đoạn dài 6 cm .Tổng thời gian cưa xong thanh sắt hết 44 phút .Hỏi thời gian cưa xong một đoạn là bao lâu. 3, Tìm số chia và số bị chia nhỏ nhất trong một phép chia hai số tự nhiên để phép chia đó có thương số bằng 35, số dư bằng 11 . 4, Cho phân số .Hỏi phải chuyển từ tử số xuống mẫu số bao nhiêu đơn vị thì được phân số mới có giá trị bằng . 5, Cho phân số .Hỏi cùng phải thêm vào tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị thì được phân số mới có giá trị bằng . 6, Một dãy phố có 25 nhà .Số nhà của dãy phố đó đều là các dãy số lẻ liên tiếp .Biết tổng của 25 số nhà đó đều bằng 1875 .Tìm số nhà đầu tiên và số nhà cuối cùng . 7, Một dãy phố có 40 nhà .Số nhà của dãy phố đó đều là các dãy số chẵn liên tiếp .Biết tổng của 40 số nhà đó đều bằng 3960 .Tìm số nhà đầu tiên và số nhà cuối cùng .

File đính kèm:

  • docVong 23lop 5.doc
Giáo án liên quan