Câu 1. Thế nào là từ trái nghĩa? Cho Ví dụ.
Câu 2. Tìm từ trái nghĩa trong các câu sau:
a) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay
Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm
Đời ta gương vỡ lại lành
(Tố Hữu)
b) – Lá lành đùm lá rách
- Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
- Chết đứng còn hơn sống quỳ.
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
- Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
2 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 5802 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tuần 4 Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa
Câu 1. Thế nào là từ trái nghĩa? Cho Ví dụ.
Câu 2. Tìm từ trái nghĩa trong các câu sau:
Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay
Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm…
Đời ta gương vỡ lại lành
(Tố Hữu)
– Lá lành đùm lá rách
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
Chết đứng còn hơn sống quỳ.
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
Câu 3. Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống để có câu thành ngữ, tục ngữ.
Đi ………………….về……………..
Sáng……………….chiều……………
Kẻ…………………..người…………..
Đất ……………….trời…………………
Chân……………….đá…………………..
Nói……………………….quên…………
Câu 4. Điền từ trái nghĩa với từ cho trước vào ô trống.
Từ cho trước
Từ trái nghĩa
Từ cho trước
Từ trái nghĩa
Rộng
Phải
To
Ngang
Lớn
Gần
Cao
Mạnh
Sâu
Đúng
Dày
Nặng
Béo
Căng
dài
Thẳng
Trên
Tròn
Trước
Nhiều
trong
Đủ
Đông
Đậm
Rậm
Sáng sủa
Sáng
Lành
Trắng
Lỏng
Thiện
Thuận lợi
Cứng
Vui vẻ
Câu 5.
Ghi lại 3 từ trái nghĩa với từ “ngọt”.
Đặt 3 câu, mỗi câu có từ “ngọt” và từ trái nghĩa vừa tìm được.
Câu 6.
Ghi lại từ trái nghĩa với các từ sau:
thật thà, giỏi giang, khỏe, cứng cỏi, hiền lành
Đặt 5 câu, mỗi câu có một cặp từ trái nghĩa ở mục a.
Câu 7. Viết đoạn văn nói về đức tính của một bạn học sinh, trong đó có sử dụng những từ trái nghĩa. Gạch dưới những từ trái nghĩa em đã sử dụng.
M: Tú là một học sinh giỏi của lớp em. Thành tích học tập của bạn thật đáng nể vì năm nào cũng giật giải cao trong các kỳ thi. Nếu có ai hỏi bí quyết học tập là gì, bạn chỉ cười và nói: thành công luôn bên cạnh những người chăm chỉ và không bao giờ đến gần những ai lười biếng. Quả đúng như vậy, chưa bao giờ bạn quên bất cứ đồ dùng học tập nào, thậm chí bạn còn nhớ và đọc thuộc lòng thời khóa biểu. Bố mẹ và thầy cô luôn hài lòng về Tú.
Câu 8.Ghi lại 3 câu thành ngữ, tục ngữ có cặp từ trái nghĩa . Đặt câu với 1 thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được.
Câu 9.Tìm và ghi lại những từ trái nghĩa với từ “tươi’
củi: củi tươi – trái nghĩa với củi……..
cá : cá tươi- trái nghĩa với cá…………….., cá…………………, cá………………….
Hoa: hoa tươi – trái nghĩa với hoa………….., hoa……………...
Rau: rau tươi- trái nghĩa với rau………, rau…………..
Cân : cân tươi- trái nghĩa với cân…………….., cân…………, cân…………………
Khuôn mặt: khuôn mặt tươi- trái nghĩa với khuôn mặt…………………
Thịt: thịt tươi- trái nghĩa với thịt………………
Các từ trái nghĩa với từ “ tươi” là…………………………………………………………….
Câu 10. Ghi lại các từ trái nghĩa với từ “lành” và từ “mở” trong các trường hợp sau:
Vị thuốc lành
Vị thuốc………….
Mở cửa
………………cửa
Tính lành
Tính……………….
Mở vở
………………vở
Áo lành
Áo………………..
Mở vung
……………..vung
Bát lành
Bát……………….
Mở màn
……………màn
Tiếng lành đồn xa
Tiếng………đồn xa
Mở mồm
……………mồm
Mở mắt
…………..mắt
File đính kèm:
- LTVC - TUẦN 4.doc