Tuần 32 tập đọc Hồ Gươm

Bài cũ : Đọc bài "Hai chị em”, trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK.

=> Nhận xét – ghi điểm.

III/ Bài mới :

a/ Giới thiệu – ghi tên bài lên bảng

b/ GV đọc mẫu (chậm rãi).

- Gạch chân các từ khó : bầu dục, long lanh, Thê Húc, lấp ló, xum xuê.

- Bài này có mấy câu ?

+ Luyện đọc từng câu - Hướng dẫn cách đọc

 

doc18 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1292 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tuần 32 tập đọc Hồ Gươm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
46 + 13 72 + 2 76 – 55 Bài 2/ Khoanh tròn trước câu trả lời đúng. (2 điểm) a) Đồng hồ ở hình A bên chỉ mấy giờ ? A A. 12 giờ ; B. 6 giờ ; C. 5 giờ a) Đồng hồ ở hình B bên chỉ mấy giờ ? B A. 12 giờ ; B. 6 giờ ; C. 3 giờ Bài 3/ (3 điểm). Tóm tắt và giải bài toán sau : Mẹ có 27 quả cam, mẹ cho em 12 quả cam. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả cam ? Bài 4/ Điền số thích hợp vào ô trống. (1 điểm) 36 + 20 -16 -------------------------------------- Bài Chính tả : (nhìn viết) Luỹ tre NS : 15 /04 / 2012 NG : Thứ năm,19 /04/2012 A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ “Luỹ tre” trong khoảng 8 – 10 phút. - Điền đúng chữ l hay n vào chỗ trống ; dấu hỏi hay ngã vào những chữ in nghiêng. - Bài tập 2a hoặc b. B/ CHUẨN BỊ : SGK, VBT. Viết sẵn bài viết lên bảng. Bảng phụ bài tập 2a C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1’ 5’ 10’ 5’ 15’ I/ Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập. II/ Bài cũ : Nhắc lại bài viết trước. - Đọc cho hs viết bảng con : xum xuê, Tháp Rùa. III/ Bài mới : Giới thiệu – ghi tên bài lên bảng. - GV đọc mẫu bài viết (bảng phụ). - Bài viết có mấy dòng ? Mỗi dòng có bao nhiêu chữ ? - Những chữ nào viết hoa ? - Những chữ nào viết liền mạch ? - Hướng dẫn đọc từ khó : sớm mai, rì rào, gọng vó, mặt trời. + GV gạch chân các từ trên. Bài tập 2a : Điền chữ n hay l. - Đọc cho học sinh viết bảng con. *GV đọc mẫu lần 2. - HS viết vào vở, nhắc tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, trình bày.... - Đọc cho HS soát bài - Thu vở - chấm điểm (7 em). * Thực hiện trò chơi “Đố bạn” (BT2b) - Điền dấu hỏi hay ngã. IV/ Dặn dò : Về chép bài ở nhà. => Nhận xét tiết học. 1/ Để dụng cụ học tập lên bàn (sách TV, bảng con, vở) 2/ 1 em nhắc lại. - Cả lớp viết bảng con. - HS chú ý lắng nghe - 1 học sinh đọc lại bài viết. - 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ - Những chữ cái đầu mỗi dòng. - luỹ tre, rì, lên. - Học sinh đàm thoại - Cá nhân suy nghĩ, nêu miệng. (trâu no cỏ, chùm quả lê). - sớm mai, rì rào, luỹ tre - Đọc nhẩm theo cô. - Cả lớp nhìn lên bảng và viết vào vở. - Soát bài - Đổi vở chấm chéo. - Thực hiện VBT - HS thực hiện trò chơi. ------------------------------------------------------------------- Bài Kể chuyện : Con Rồng, cháu Tiên NS : 15 /04 / 2012 NG : Thứ năm,19/04/2012 A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Hiểu ý nghĩa truyện : Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc. B/ CHUẨN BỊ : Tranh SGK. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1’ 5’ 10’ 20’ I/ Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập II/ Bài cũ : Kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. => Nhận xét - ghi điểm III/ Bài mới : Giới thiệu trực tiếp bài : Con Rồng, cháu Tiên. - Giáo viên kể lần 1. - GV kể lần 2 (kèm theo tranh minh hoạ) - Hướng dẫn HS kể từng đoạn. + Đoạn 1 : Gia đình Lạc Long Quân sống như thế nào ? + Đoạn 2 : Lạc Long Quân hoá Rồng bay đi đâu ? + Đoạn 3 : Âu Cơ và các con làm gì ? + Đoạn 4 : Cuộc chia tay diễn ra như thế nào ? - Câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì ? IV / Dặn dò : Về nhà tập kể lại. 1/ Để SGK lên bàn 2/ 2 em kể, mỗi em 1 đoạn 3/ 2 em đọc đề bài - Chú ý lắng nghe - Học sinh kể theo nhóm từng tranh - Từng nhóm kể theo từng đoạn - Kể nhóm 4 theo tranh, vài nhóm lên kể trước lớp. - Kể toàn câu chuyện trước lớp. (HSG) + Câu chuyện muốn nói tổ tiên của người Việt Nam ta có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loài Rồng, mẹ là Tiên. Nhân dân tự hào vì dòng dõi cao quý đó. Bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Long Quân, Âu Cơ được cùng một bọc sinh ra. ------------------------------------ Tiết Luyện Toán : NS : 31/ 03/ 2012 NG : Thứ năm, 05/04/ 2012 A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Học sinh nắm được cách cộng, trừ các số có 2 chữ số, làm tính có đơn vị đo độ dài là cm. - Củng cố cách giải toán có lời văn (1 phép tính trừ). B/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3, 4. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1’ 5’ 8’ 6’ 7’ 8’ I/ Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập. II/ Bài cũ : Đặt tính rồi tính : 67 - 33 80 + 9 Chọn chữ cái trước kết quả đúng : 63 - 63 = a/ 36 b/ 63 c/ 0 III/ Bài mới : Bài 1 : Đặt tính rồi tính. 44 + 45 63 - 11 99 - 29 35 + 2 Bài 2 : Tính. 30 – 30 = 66 – 55 = 20 + 10 = 20 + 40 = 30 + 15 = 90 – 50 = Bài 3 : Tính. 62 cm + 3 cm = 15 cm – 12 cm = 40 cm + 50 cm = 70 cm – 10 cm = Bài 4 : Lan có 15 cái kẹo, Lan cho bạn 5 cái kẹo. Hỏi Lan còn bao nhiêu cái kẹo ? - Hướng dẫn học sinh giải. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết Lan có bao nhiêu cái kẹo ta làm thế nào ? => Chấm bài - nhận xét. IV/ Dặn dò : Về xem lại bài đã học. 1/ Để SGK, VBT, BC, bút, phấn lên bàn 2/ 2 em làm trên bảng, cả lớp thực hiện bảng con. - Thực hiện bảng con 1/ Thực hiện bảng con, bảng lớp (nêu cách tính). 2/ Thảo luận nhóm 2 –Truyền điện kết quả. 3/ Tự suy nghĩ, thực hiện trò chơi “Tiếp sức”.(2 nhóm, mỗi nhóm 4 em) 4/ 1 em lên bảng (toán tắt và giải), cả lớp thực hiện vào vở. - Học sinh trả lời. Có : 15 cái kẹo Cho : 5 cái kẹo Còn : ... cái kẹo ? Số cái kẹo Lan còn lại là : 15 – 5 = 10 (cái kẹo) Đáp số : 10 cái kẹo. Bài Toán : Ôn tập : Các số đến 10 NS : 15/ 04 / 2012 NG :Thứ sáu, 20/04/2012 A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10 ; biết đo độ dài đoạn thẳng. B/ CHUẨN BỊ : SGK, VBT, thước có vạch cm để đo độ dài. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1’ 5’ 5’ 8’ 5’ 5’ 6’ I /Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập II/ Bài cũ : Điền dấu () 35 + 4... 34 + 5 55 – 5... 40 + 5 III/ Bài mới : Bài 1/ SGK/170. (củng cố các số từ 1 -10) trên tia số. Bài 2/ cột 1, 2, 4, 5/170. ( Củng cố về so sánh số) Bài 3/ 170/SGK. (Củng cố về số lớn, số bé). Bài 3/VBT/59.(Viết theo thứ tự từ bé đến lớn). Bài 4/ VBT/59. (Đo độ dài đoạn thẳng). => Chấm vở - Nhận xét IV/ Dặn dò : Về làm các còn lại ở VBT. 1/ Để SGK, VBT, BC, bút, phấn lên bàn. 2/ Cả lớp thực hiện vào bảng con. 1/ Tự suy nghĩ, truyền điện kết quả. 2/ Thực hiện bảng con, bảng lớp. 3/ Cả lớp thực hiện bảng con. Số lớn : 9 Số bé : 3 3/Thực hiện VBT- đọc kết quả kiểm tra. 4/ Thực hiện vào VBT. --------------------------------------------------- Bài Tập đọc : Sau cơn mưa NS : 15/ 04 / 2012 NG : Thứ sáu, 20/04 /2012 A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : mưa rào, sáng rực, đoá râm bụt, đỏ chói, dắt, mặt trời, quây quanh. Biết đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài : Bầu trời, mặt đất mọi vậi đều tươi vui sau trận mưa rào. - Trả lời câu hỏi 1, (SGK) B/ CHUẨN BỊ : Tranh SGK C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1’ 5’ 29’ 10’ 25’ I/ Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập. II/ Bài cũ : Đọc bài “Luỹ tre” và trả lời câu hỏi SGK. III/ Bài mới : Giới thiệu trực tiếp bài Sau cơn mưa - Ghi đề lên bảng. - GV đọc mẫu chậm rãi. 1) Luyện đọc từ khó, từ cần phát âm : mưa rào, sáng rực, đoá râm bụt, đỏ chói, dắt, mặt trời, quây quanh. 2) Xác định câu và luyện đọc câu. - Bài này có mấy câu ? - GV chỉ từng câu trên bảng đến hết bài. - Luyện đọc từng câu không thứ tự. - Đọc theo đoạn - Thi đọc tiếp sức. 3) Đọc cả bài. - Tìm tiếng trong bài có vần ây - Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây Tiết 2 * Tìm hiểu bài : - GV đọc mẫu. Câu 1 : Sau trận mưa rào, mọi vật thay đổi như thế nào ? + Những đoá râm bụt... + Bầu trời.... + Mấy đám mây bông... Câu 2 : Đọc những câu văn tả đàn gà sau trận mưa. + Luyện đọc lại bài - HD cách đọc. * Luyện nói : GV cho HS quan sát tranh và hướng dẫn hS trò chuyện về mưa. IV/ Dặn dò : Về nhà đọc lại bài. 1/ Để dụng cụ học tập lên bàn (sách TV, bảng con) 2/ 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi 1, 2. 3/ Cho học sinh xem tranh – nêu nội dung tranh - Học sinh đọc lại đề bài (cá nhân - đồng thanh). - Theo dõi, lắng nghe - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc cả bài. - Học sinh đọc cá nhân xen đồng thanh. - 5 câu - Nhẩm, đọc to, cá nhân xen đồng thanh. - Mỗi học sinh đọc một câu. - Đọc cá nhân, nhóm, tổ. - Cá nhân, nhóm, đồng thanh. - 2 em - mấy, mây, bầy (HS ghi vào bảng con) - dây, vây, khuấy, - Học sinh đọc nhẩm C1 : 2 em đọc đoạn 1, 1 em đọc câu hỏi 1 - Những đoá râm bụt thêm đỏ chói. - Bầu trời xanh bónh như vừa được dội rửa. - Mấy dám mây bông trôi nhởn nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời. * Luyện đọc đoạn 1 C2 : 1 em đọc câu hỏi 2, 2 em đọc đoạn 2 - Mẹ gà mừng rỡ .............. trong vườn. * Luyện đọc đoạn 2 - Đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh, kết hợp thi đọc diễn cảm. + Thảo luận nhóm 2 và trò chuyện trước lớp. - Đọc bài và trả lời câu hỏi. (2 em) ----------------------------------------------- Sinh hoạt sao I/ Sinh hoạt Sao : - Ôn chủ đề tháng 4, ngày chủ điểm 30/ 4. - Ôn bài hát múa trong tháng 4. - Ôn nội dung sinh hoạt sao và bài hát nhi đồng ca. - Giáo dục HS thực hiện theo đúng 4 nhiệm vụ của HS tiểu học. - Nhắc nhở đôi bạn học tập cùng giúp đỡ nhau cùng tiến bộ để thi CKII đạt kết quả cao. II/ Nhận xét các hoạt động trong tuần 32 : - Ban cán sự lớp nhận xét tuần qua. + GV nhận xét : - Chuyên cần : Đi học đầy đủ, đúng giờ. Nghỉ học có đơn xin phép của cha mẹ ( Dung. Trà). - Nề nếp lớp : Thực hiện tốt, trực nhật lớp tốt. - Tác phong : đúng trang phục, gọn gàng. - Nắm được kiến thức đã học, đọc nhanh, viết chính tả tương đối. Nắm vững các số từ 1 -> 100, giải toán có lời văn rất tốt. * Hạn chế : Còn vài em hay quên mang theo vở đến lớp (Sơn, Trà) cần chấn chỉnh ngay III/ Nhiệm vụ tuần 33 : - Tham gia dự thi “Kể chuyện về Bác Hồ” (Vy). - Tiếp tục duy trì nề nếp lớp cũng như sinh hoạt 15 phút đầu buổi. - Phụ đạo học sinh yếu, HS cần quan tâm về kĩ năng nghe - viết, tính toán. - Nhắc nhở các em vệ sinh răng miệng và phòng bệnh tay chân miệng. - Nhắc nhở học sinh vệ sinh cá nhân, đi học đội nón, mũ. Học buổi chiều mang theo áo đi mưa.

File đính kèm:

  • docTUÀN 32.doc