A. MỤC TIÊU:
Chép lại chính xác, trình bài đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ.
Làm đúng BT2, BT3a.
B. CHUẨN BỊ:
Bảng ghi bài tập chép, bt2,bt3a
5 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tuần 3 Kế hoạch bài học Bài: bạn của nai nhỏ ( tập chép), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Thứ ba…ngày …25 tháng 8 năm 2009.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Bài: BẠN CỦA NAI NHỎ ( Tập chép)
MỤC TIÊU:
Chép lại chính xác, trình bài đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ.
Làm đúng BT2, BT3a.
B. CHUẨN BỊ:
Bảng ghi bài tập chép, bt2,bt3a
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi 3 HS lên bảng viết các chữ mà tiết trước HS viết sai.
Nhận xét.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn tập chép.
Đọc đoạn chép.
Gọi HS đọc bài.
Đoạn chép này có nội dung từ bài nào?
Đoạn chép kể về ai?
Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi?
Bài chính tả có mấy câu?
Chữ cái đầu câu viết như thế nào?
Bài có những tên riêng nào? Tên riêng phải viết thế nào?
Cuối câu thường có dấu gì?
Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con.
Chép bài
Theo dõi, chỉnh sửa cho Hs
Chấm bài
Nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày của HS.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: Điền vào chỗ trống ng hay ngh?
Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Ngh (kép) viết trước các nguyên âm nào?
Ng (đơn) viết với các nguyên âm còn lại.
Bài 3: Tiến hành như bài tập 2.
HS dưới lớp viết bảng con.
Đọc thầm theo.
2 HS đọc thành tiếng.
Bài Bạn của Nai Nhỏ.
Bạn của Nai Nhỏ.
Vì bạn của Nai Nhỏ thông minh, khỏe mạnh, nhanh nhẹn và dám liều mình cứu người khác
3 câu.
Viết hoa.
Nai Nhỏ tên riêng phải viết hoa.
Dấu chấm.
Viết các từ: khỏe, khi, nhanh nhẹn, mới, chơi.
Nhìn bảng, chép bài.
Nêu yêu cầu bài tập và mở SGK.
2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào sách (Lời giải: ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp).
Ngh (kép) viết trước các nguyên âm e, ê, i.
Đáp án: cây tre, mái che, trung thành, chung sức, đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đổ lại.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt, nhắc nhở những em còn chưa chú ý học bài.
Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2009
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Bài: GỌI BẠN ( Nghe – viết )
MỤC TIÊU:
Nghe – viết chính xác, trình bài đúng 2 khổ thơ cuối trong bài Gọi bạn.
Làm được BT2, BT3a.
B. CHUẨN BỊ:
Bảng ghi BT2,BT3a
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét việc học bài ở nhà
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn tập chép.
Treo bảng phụ, đọc đoạn thơ cần viết.GVđọc
Hỏi: Bê Vàng đi đâu?
Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
Khi Bê Vàng bị lạc, Dê Trắng đã làm gì?
Đoạn thơ có mấy khổ?
Một khổ thơ có mấy câu thơ?
Trong bài có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
Lời gọi của Bê Trắng được ghi với dấu gì?
Yêu cầu HS đọc các từ khó.
Đọc từng dòng thơ. Mỗi dòng đọc 3 lần. Đọc rõ: hai chấm, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép.
e) Soát lỗi, chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 3: a
Tiến hành như bài tập 2
2 HS lên bảng viết các từ mà tiết trước viết sai, hoặc cần chú ý phân biệt: trung thành, chung sức, mái che, cây tre.
Cả lớp đọc đồng thanh sau khi nghe GV đọc.
Bê Vàng đi tìm cỏ.
Vì trời hạn hán, suối cạn, cỏ héo.
Dê Trắng thương bạn, chạy khắp nơi tìm.
Có 3 khổ thơ.
Hai khổ đầu mỗi khổ có 4 câu thơ và khổ cuối có 6 câu thơ.
Đọc các chữ viết hoa và rút ra kết luận: chữ đầu dòng thơ và tên riêng phải viết hoa.
Đặt sau dấu hai chấm và trong ngoặc kép.
Cả lớp đọc đồng thanh: héo, nẻo, đường, hoài, lang thang,…
Cả lớp viết từ khó vào bảng con.
Nghe GV đọc và viết lại.
Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
Hs làm sách- hs lên bảng
Đúng/ Sai.
Đáp án: nghiêng ngả; nghi ngờ; nghe ngóng; ngon ngọt.
Đáp án: trò chuyện, che chở, trắng tinh, chăm chỉ,
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.
Dặn HS về nhà chép lại bài chính tả.
@ DUYỆT :
………………………………………………………………………………………………………………………………
TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG
File đính kèm:
- TUAN 3.doc