-Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
-Đọc,viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông.
-Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 .
-Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
5 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 5261 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tuần: 19 Toán : Ki-Lô-mét vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 19
Toán : KI-LÔ-MÉT VUÔNG
1/Mục tiêu: Giúp HS
-Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
-Đọc,viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông.
-Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 .
-Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
2/Đồ dùng dạy học :Tranh ảnh về biển cả, ruộng đồng.
3/Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ: GV nhận xét bài kiểm tra học kì 1 và sửa 1 số bài học sinh sai nhiều.
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Giới thiệu km2:
- Như thế nào là 1 m2 ?
-GV cho HS quan sát tranh biển cả, cánh đồng.
Để đo diện tích lớn như diện tích 1 thành phố, biển, cánh đồng... ta phải dùng đơn vị đo diện tích lớn hơn m2 , đó là km2.
-Km2 là diện tích hình vuông có cạnh là 1km.
-GVgiới thiệu cách đọc, cách viết.
-Cho học sinh đọc: 13km2, 53 km2, 2100km2
-Cho HS viết : năm km2, hai mươi tám km2, ba trăm linh sáu km2.
1km2 = 1 000 000m2.
Hỏi : 3km2 = ? m2
5000 000 m 2= ? km2
1 m 2= ? km2
b/HĐ2: Thực hành:
*Bài 1: Cá nhân
Gọi 1 HS đọc y/c bài .
*Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài .
-GV nhấn mạnh mối quan hệ của km2 với m2, m2 với dm2
*Bài 3: Dành cho hs khá, giỏi
- Muốn tìm diện tích hình chữ nhật ta làm gì?
-GV nhận xét kết luận
*Bài 4b:GV yêu cầu HS đọc đề và làm miệng
3/Củng cố, dặn dò: Bài sau : Luyện tập.
-HS sửa bài kiểm tra.
- 1 m2 là diện tích 1 hình vuông có cạnh 1m.
-Kilômét vuông viết tắt là km2.
-HS đọc.
-HS viết.
-3km2= 3000 000m2
-5000 000m2= 5 km2
-1 m2=km2
-HS lên bảng viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống .
-HS làm bài ở bảng con
1km2=1000 000m2
1m2= 100 dm2
-HS giải vào vở bài tập
Diện tích khu rừng là:
3 x 2 = 6 ( km2 )
Đáp số : 6 km2
-HS suy nghĩ và đọc số đo thích hợp của diện tích nướcVN.
Toán : LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu : Giúp HS rèn kĩ năng :
-Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích
-Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn biểu đồ bài tập 5.
III/Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ : Bài 2/100
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Bài 1 Cá nhân
Gọi HS đọc y/c bài
-Mỗi đơn vị đo diện tích ứng với mấy chữ số?
b/HĐ2: Bài 2 Dành cho hs khá, giỏi.
c/HĐ3: Bài 3b/ 101 Cho HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS viết câu trả lời lên bảng con.
+Thành phố có diện tích lớn nhất là:
+Thành phố có diện tích bé nhất là:
+ Điền dấu so sánh vào các số đo diện tích của 3 thành phố.
d/HĐ4: Bài 5 GV treo bảng phụ.
Thảo luận nhóm đôi : Dựa vào biểu đồ nêu mật độ dân số của 3 thành phố.
- Hà Nội có mật độ dân số là bao nhiêu?
- Hải Phòng có mật độ dân số là bao nhiêu?
- TP Hồ Chí Minh có mật độ dân số là bao nhiêu?
- Thành phố nào có mật độ dân số lớn nhất?
- Mật độ dân cư ở TP Hồ Chí Minh gấp mấy lần mật độ dân cư ở Hải Phòng?
3/Củng cố - dặn dò :
-Dặn dò : Làm bài tập 4 ở nhà.
-Bài sau : Hình bình hành.
-2 HS lên bảng làm
-1 HS lên bảng làm.
-HS làm bảng con 530 dm2=53000cm2; 84600 cm2=846dm2;10km2=10 000 000m2
13dm2 29cm2=1329cm2
9000 000m2=9km2
-Mỗi đơn vị đo diện tích ứng với 2 chữ số.
-HS tính diện tích hình chữ nhật :
a/ 5 x 4 = 20m2
b/ đổi 8000m=8km
8 x 2 =16km2
-Thành phố Hà Nội
-Thành phố Đà Nẵng
c/ Hà Nội > TPHồ Chí Minh > Đà Nẵng
-Thảo luận nhóm.
-Hà Nội : 2952 người/ 1km2
-Hải Phòng : 1126 người/ 1km2
-TP Hồ Chí Minh : 2375người /1km2
-Hà Nội có mật độ dân số cao nhất.
-TP Hồ Chí Minh có mật độ dân số gấp hơn 2 lần Hải Phòng.
TUẦN: 19
Toán : HÌNH BÌNH HÀNH
I/ Mục tiêu:
-Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó.
II/Đồ dùng dạy học: Một số tấm bìa hình chữ nhật , vuông , bình hành , tứ giác.
III/Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ: Bài 2/101
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1:Hình/t biểu tượng về hình bình hành.
-GV dán 1 tấm bìa hình bình hành lên bảng.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đọc tên các cạnh, tìm các cặp cạnh đối diện, tìm các cặp cạnh song song.
-Gọi 2 HS dùng thước đo từng cặp cạnh đối diện và song song để rút ra nhận xét về độ dài các cạnh.
b/HĐ2: Luyện tập
*Bài 1: Cá nhân
Gọi 1 HS đọc y/c bài
GV nhận xét
*Bài 2 : Cá nhân.
Gọi HS đọc y/c bài
-GV nhận xét
*Bài 3: Dành cho hs kha, giỏi.
-GV cho HS làm bài trong SGK
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ thêm vào hình vẽ để có 1 hình bình hành.
3/Củng cố dặn dò:
-Bài sau : Diện tích hình bình hành.
-2 HS lên bảng
-Gọi tên hình bình hành đó là ABCD.
AB và CD là 2 cạnh đối diện,
AD và BC là 2 cạnh đối diện,
Cạnh AB song song với cạnh DC
Cạnh AD song song với cạnh BC
-AB = DC và AD = BC
*Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
-HS xác định: Các hình bình hành là: hình 1 , hình 2, hình 5.
-Các hình này là hình bình hành vì có các cặp cạnh đối diện song song bằng nhau.
-Các hình 3, 4 là hình tứ giác
-HS quan sát và trả lời miệng
-Hình MNPQ có 2 cặp cạnh song song và bằng nhau.
-HS vẽ hình
TUẦN: 19
Toán : DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I/ Mục tiêu:
-Biết cách tính diện tích hình bình hành
II/Đồ dùng dạy học: Một số tấm bìa có dạng hình bình hành.
III/Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ: Bài 2/102
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1:Hình thành cách tính diện tích hình bình hành.
-GV dán 1 tấm bìa hình bình hành lên bảng.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đọc tên các cạnh, tìm các cặp cạnh đối diện, tìm các cặp cạnh song song.
-Vẽ AH vuông góc với DC
-GV giới thiệu AH là đường cao của hình bình hành ABCD – y/c HS thảo luận tìm cách tính diện tích hình bình hành.
-GV gợi ý cắt hình tam giác ADH ghép lại thành hình chữ nhật
b/HĐ2: Luyện tập
*Bài 1: Gọi 1 HS đọc y/c bài
-Gọi 3 HS lên bảng tính
*Bài 2 : Dành cho hs khá, giỏi.
-Gọi 2 HS lên bảng làm
-Cho HS nhận xét về diện tích của 2 hình
*Bài 3a: Gọi HS đọc y/c bài
-GV thu chấm điểm.
3/Củng cố dặn dò:
-Bài sau : Luyện tập.
-1 HS lên bảng
-Gọi tên hình bình hành đó là ABCD.
-HS nêu cạnh đối diện .
AB song song và bằng CD
BC song song và bằng AD
-HS thảo luận nhóm tìm cách tính diện tích hình bình hành.
*HS nêu cách tính diện tích HBH: Lấy chiều cao nhân với cạnh đáy (cùng đơn vị đo).
-HS cả lớp làm theo tổ
-Lớp làm vào vở bài tập
-Bằng nhau (Chiều rộng của hình chữ nhật chính là chiều cao của HBH . Chiều dài hình chữ nhật chính là cạnh đáy HBH)
-HS làm vào vở bài tập: Tímh s hình bình hành với độ dài cho trước.
-Lớp nhận xét.
TUẦN: 19
Toán: LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu : Giúp HS rèn kĩ năng :
-Nhận biết đặc điểm của hình bình hành.
-Tính được chu vi, diện tích hình bình hành
II/Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ : Diện tích hình bình hành.
-GV gọi 1 HS lên bảng giải bài 3
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Bài tập 1/104 Miệng
-Gọi 1 HS đọc y/c bài tập
b/HĐ2: Bài 2/105 Gọi 1 HS đọc y/c bài tập
-Gọi 2 HS lên bảng làm
-GV nhận xét.
c/HĐ3: Bài 3a/105: GV vẽ hình lên bảng (Như SGK).
-GV gợi ý hướng dẫn HS hình thành công thức tính chu vi hình bình hành.
P = (a + b ) x 2
-GV nhận xét.
d/HĐ4: Bài 4/105: Dành cho hs khá, giỏi
Gọi 1 HS đọc nội dung bài
3/Củng cố - dặn dò:
-Nêu cách tính chu vi, diện tích hình bình hành ?
-Tổ chức thi đua viết nhanh 2 công thức
-Bài sau : Phân số
-1 HS lên bảng
-HS trả lời miệng nêu tên các cặp cạnh đối diện trong 3 hình .
Hình 1: AB đối diện với DC
AD đối diện với BC
Hình 2: EG đối diện với KH
EK đối diện với GH
Hình 3: MN đối diện với PQ
QM đối diện với PN
-Lớp làm vào vở bài tập (HS biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để làm bài tập )
-Lớp nhận xét bổ sung
-HS vận dụng công thức tính chu vi HBH để làm BT 3 vào vở bài tập
a/ (8 + 3) x 2 = 22 (cm )
-HS thảo luận nhóm đôi rồi làm vào vở
Diện tích của mảnh đất đó là:
(40 + 25 ) x 2 = 130 (dm2 )
Đáp số: 130 dm2
File đính kèm:
- Toan.doc